- Bát mệnh – 8 loại chủ nhà
Cơ sở: Dựa trên âm dương, ngũ hành, bát quái,…
Chia con người thành 8 loại “mệnh”, chia nhà thành 8 loại “trạch”, rồi xem xét mối quan hệ tốt / xấu này.
“ Tám loại mệnh: Đông tứ mệnh, Tây tứ mệnh
-Tám loại nhà: Đông tứ trạch, Tây tứ trạch
- Bát mệnh – 8 loại chủ nhà
Mệnh lý trong Bát trạch, có cơ sở từ tam nguyên cửu vận, lục thập hoa giáp. Ở đây không nhắc đến bài vè, mà hướng dẫn cách tính cụ thể:
Trước năm 2000:
Mệnh nam = (100-2 số cuối năm sinh) chia 9, số dư là quái mệnh.
Mệnh nữ = (2 số cuối năm sinh + 5) chia 9, số dư là quái mệnh.
Lưu ý:
Mệnh nam gặp 5, dùng 2 thay thế; mệnh nữ gặp 5 dùng 8 thay thế.
Chia hết cho 9, lấy số 9 (quẻ Ly)
Từ năm 2000:
Mệnh nam = (99-2 số cuối năm sinh) chia 9, số dư là quái mệnh. Mệnh nữ = (2 số cuối năm sinh + 6) chia 9, số dư là quái mệnh.
Mệnh Đông tứ | |
1 | Khảm |
3 | Chấn |
4 | Tốn |
9 | Ly |
Mệnh Tây tứ | |
2 | Khôn |
8 | Cấn |
6 | Càn |
7 | Đoài |
Năm | Can chi | Nam | Nữ |
1950 | Canh Dần | Khôn | Khảm |
1951 | Tân Mão | Tốn | Khôn |
1952 | Nhâm Thìn | Chấn | Chấn |
1953 | Quý Tỵ | Khôn | Tốn |
1954 | Giáp Ngọ | Khảm | Cấn |
1955 | Ất Mùi | Ly | Càn |
1956 | Bính Thân | Cấn | Đoài |
1957 | Đinh Dậu | Đoài | Cấn |
1958 | Mậu Tuất | Càn | Ly |
1959 | Kỷ Hợi | Khôn | Khảm |
1960 | Canh Tý | Tốn | Khôn |
1961 | Tân Sửu | Chấn | Chấn |
1962 | Nhâm Dần | Khôn | Tốn |
1963 | Quý Mão | Khảm | Cấn |
1964 | Giáp Thìn | Ly | Càn |
1965 | Ất Tỵ | Cấn | Đoài |
1966 | Bính Ngọ | Đoài | Cấn |
1967 | Đinh Mùi | Càn | Ly |
1968 | Mậu Thân | Khôn | Khảm |
1969 | Kỷ Dậu | Tốn | Khôn |
1970 | Canh Tuất | Chấn | Chấn |
1971 | Tân Hợi | Khôn | Tốn |
1972 | Nhâm Tý | Khảm | Cấn |
1973 | Quý Sửu | Ly | Càn |
1974 | Giáp Dần | Cấn | Đoài |
1975 | Ất Mão | Đoài | Cấn |
1976 | Bính Thìn | Càn | Ly |
1977 | Đinh Tỵ | Khôn | Khảm |
1978 | Mậu Ngọ | Tốn | Khôn |
1979 | Kỷ Mùi | Chấn | Chấn |
1980 | Canh Thân | Khôn | Tốn |
1981 | Tân Dậu | Khảm | Cấn |
1982 | Nhâm Tuất | Ly | Càn |
1983 | Quý Hợi | Cấn | Đoài |
1984 | Giáp Tý | Đoài | Cấn |
1985 | Ất Sửu | Càn | Ly |
1986 | Bính Dần | Khôn | Khảm |
1987 | Đinh Mão | Tốn | Khôn |
1988 | Mậu Thìn | Chấn | Chấn |
1989 | Kỷ Tỵ | Khôn | Tốn |
- bát trạch – 8 loại nhà ở
Có 8 loại nhà, chia thành Đông tứ trạch và Tây tứ trạch
Phối hợp trên nguyên lý:
Đông tứ trạch “trung phối hợp”: trung nam / nữ, trưởng nam / nữ : thiếu
Tây tứ trạch “lão thiếu phối hợp’ : nam / nữ, lão phụ (cha) / lão mẫu
Cách gọi tên:
Theo tọa: nguyên tắc “nhất vị nhị hướng” trong phong thủy, như nhà tọa Bắc hướng Nam- Khảm trạch
Đông tứ trạch: Khảm, Ly, Chấn, Tốn -Tây tứ trạnh: Càn, Khôn, cấn, Đoài
Theo trường phái Bát trạch:
Người Đông tứ mệnh nên ở nhà Đông tứ trạch Người Tây tứ mệnh nên ở nhà Tây tứ trạch
- Đặc trưng các sao (cát hung)
Sao tốt:
Sinh khí (Tham lang, Mộc): chủ về nhân ái, có tài lộc, thăng quan, lợi cho đàn ông. Giúp con người có thêm sinh khí, tích cực hướng lên. Còn tượng trưng cho cát tường và thuận lợi.
Diên niên (Vũ khúc, Kim): chủ về hòa thuận, lợi cho quan hệ xã giao, vợ chồng hòa thuận, hôn nhân dễ thành, nhiều phúc lộc.
Thiên y (Cự môn, Thổ): chủ về sức khỏe, vượng tài, phát lộc, lợi cho phụ nữ. Tính cách khoan dung, nhường nhịn, dễ được quý nhân giúp đỡ.
Phục vị (Tả phụ, Mộc): chủ về khoan dung nhân ái, nam giới coi trọng gia đình.
Sao xấu:
Tuyệt mệnh (Phá quân, Kim): chủ về xung đột, nhiều khó khăn, dễ tai nạn, lắm bệnh tật, con cái kém cỏi.
Ngũ quỷ (Liêm trinh, Hỏa): chủ về nóng nảy, nhiều tai họa bất ngờ, tranh chấp kiện tụng, con cái khó dạy.
Họa hại (Lộc tồn, Thổ): chủ về tổn thương, cơ thể suy yếu, dễ nản chí, cô độc nghèo khổ.
Lục sát (Văn khúc, Thủy): chủ về thị phi, tâm lý rối loạn, luôn bất an, không tập trung vào công việc, tài vận đi xuống.
Sao | Sao | Ngũ hành | Cát hung |
Sinh khí | Tham lang | Mộc + | Đại cát |
Diên niên | Vũ khúc | Kim + | Đại cát |
Thiên y | Cự môn | Thổ + | Thứ cát |
Phục vị | Tả phụ | Mộc – | Tiểu cát |
Tuyệt mệnh | Phá quân | Kim – | Đại hung |
Ngũ quỷ | Liêm trinh | Hỏa – | Đại hung |
Họa hại | Lộc tồn | Thổ – | Thứ hung |
Lục sát | Văn khúc | Thủy + | Thứ hung |
- Khẩu quyết:
3 hào không biến: Phục Vị
Biến 3 hào: Diên Niên
Biến thượng hào: Sinh Khí
Biến 2 hào dưới: Thiên Y
Biến 2 hào trên: Ngũ Quỷ
Biến hào trên – dưới: Lục Sát
Biến hào giữa: Tuyệt Mệnh
Biến hào dưới: Họa Hại
- Bảng cát hung khi kết hợp mệnh/cung
Cung/ Mệnh | Càn | Đoài | Ly | Chấn | Tốn | Khảm | Cấn | Khôn |
Càn | Phục vị | Sinh khí | Tuyệt mệnh | Ngũ quỷ | Họa hại | Lục sát | Thiên y | Diên niên |
Đoài | Sinh khí | Phục vị | Ngũ quỷ | Tuyệt mệnh | Lục sát | Họa hại | Diên niên | Thiên y |
Ly | Tuyệt mệnh | Ngũ quỷ | Phục vị | Sinh khí | Thiên y | Diên niên | Họa hại | Lục sát |
Chấn | Ngũ quỷ | Tuyệt mệnh | Sinh khí | Phục vị | Diên niên | Thiên y | Lục sát | Họa hại |
Tốn | Họa hại | Lục sát | Thiên y | Diên niên | Phục vị | Sinh khí | Tuyệt mệnh | Ngũ quỷ . |
Khảm | Lục sát | Họa hại | Diên niên | Thiên y | Sinh khí | Phục vị | Ngũ quỷ | Tuyệt mệnh |
Khôn | Diên niên | Thiên y | Lục sát | Họa hại | Ngũ quỷ | Tuyệt mệnh | Sinh khí | Phục vị |
Cấn | Thiên y | Diên niên | Họa hại | Lục sát | Tuyệt mệnh | Ngũ quỷ | Phục vị | Sinh khí |
- Đặt bếp:
Đặt sinh khí: đinh tài đều bại, sảy thai, con ngu đần.
Đặt thiên y: bệnh tật.
Đặt diên niên: đoản thọ, hôn nhân khó thành. Đặt phục vị: tài vận đi xuống, khó khăn.
Đặt tuyệt mệnh: có tài sản, trường thọ.
Đặt lục sát: khỏe mạnh, hết tai ương.
Đặt họa hại: bình an.
Đặt ngũ quỷ: thuận lợi, không có trộm cắp.
- Nguyên tắc ứng nghiệm, và chọn ngày giờ theo Bát trạch:
Sao | ứng năm tháng ngày giờ | Ví dụ năm cụ thể |
Sinh khí | Hợi, Mão, Mùi | |
Thiên y | Thìn, Tuất, Sửu, Mùi | |
Diên niên | Tỵ, Dậu, Sửu | |
Phục vị | Hợi, Mão, Mùi | |
Lục sát | Thân, Tý, Thìn | |
Ngũ quỷ | Dần, Ngọ, Tuất | |
Họa hại | Thìn, Tuất, Sửu, Mùi | |
Tuyệt mệnh | Tỵ, Dậu, Sửu |
- Bố trí nội thất
Bố trí từng phòng chức năng Cung tốt:
Phòng khách, phòng ngủ
Cổng cửa (Cung tốt + vòng phúc đức)
Phòng thờ, phòng học (làm việc).
Đường đi, nước vào, bể cá, cầu thang.
Cung xấu (đè khí xấu):
Nhà kho, vệ sinh; Bếp (hướng ra cung tốt)
Thoát nước, bể phốt; Thông hơi, hút mùi
Cung tốt 1 –
Phòng khách: Không gian sinh hoạt chính của gia đình
Nên:
Ở tầng 1. Hoặc nửa trước căn nhà. Sáng sủa, gọn gàng.
Lối đi thông thoáng, hạn chế ngóc ngách
Đèn chiếu sáng: bổ sung ánh sáng
Bể cá (khi Cung tốt + hợp hành Thủy)
Tránh:
Xà ngang chạy qua ghế =>Trần giả
Gương (Chỉ dùng hóa giải sátm + tăng không gian)
Đồng hồ quay vào (có sát khí)
Cây giả, hoa giả. Cây lá kim, => Sát khí
Trần thấp
Cung tốt 2 –
Phòng ngủ: Liên quan đến tình cảm vợ chồng
Nên:
Độc lập, riêng tư.
Yên tĩnh, ấm cúng. (không phải âm khí).
Cung tốt: tinh thần sảng khoải.
Vuông vắn.
Tránh:
Hình tròn: Khí xáo động, dễ mệt mỏi.
Quá lớn: Gây cảm giác cô đơn, lẻ loi
Gương chiếu vào: gây mệt mỏi, vô sinh.
Cột nhà, góc nhọn / lồi,: Stress, gò bó
Trần thấp: Bế khí
Gam màu tối, ảm đạm: u uất, trầm cảm.
Cung tốt 2 – Phòng ngủ » giường ngủ:
Nên:
Nằm trên giường thấy cửa phòng / cửa sổ => hấp thu dương khí, dễ quan sát, chủ động
Có chỗ dựa (kháo sơn): dựa tường.
Đầu giường tránh:
Dựa cửa: ảnh hưởng mỹ quan, yên tĩnh, riêng tư, giấc ngủ,…
Không có chỗ dựa: ngủ không ngon
Dựa vệ sinh / bếp: ngủ mê
Dựa cửa sổ: mất ngủ, khó phát triển
Lắp tủ tường / treo tranh: tăng áp lực Giường tránh:
Dưới xà ngang / vệ sinh: bệnh tật, ung thư
Dưới bàn thờ: ảnh hưởng sức khỏe.
Cung tốt 3 –
Cổng, cửa chính, cửa sổ: Nơi đón khí chính (tài lộc)
Nên:
Thông thoáng, sạch sẽ.
Không để cũ, hỏng: Ánh hưởng đến khí
Kích thước, số lượng: hài hòa với căn phòng Tránh:
Cửa đối cửa: không tụ khí (cửa chính – cửa sau / cửa sổ/…)
Cửa đón khí đối diện cửa WC: khí đối kháng, bệnh dạ dày
Cửa đón khí đối diện cửa phòng ngủ: phòng ngủ ko yên tĩnh
Cửa đón khí đối diện cửa bếp: mất tài khí (người xưa cho rằng bếp nạp
tài khí)
Cửa đón khí đối diện cầu thang: mất tài lộc
Cung tốt 4 –
Bàn thờ: Nơi nhớ ơn tổ tiên. Chỗ dựa trong cuộc sống.
Nên:
Kín đáo với người ngoài. Gần gũi với người nhả.
-Tạo không khí trang nghiêm, ấm cúng.
-Yên tĩnh, không sáng, nhưng không lạnh lẽo.
Cung tốt (gần tọa): hỗ trợ nhân đinh.
Tránh:
Phòng khách: không kín đáo, khó tụ khí.
Đứng ngoài cửa thấy bàn thờ: khí gây động, kiêng ánh sáng thẳng / phô trương
-Bàn thờ quay ra cửa: khí gây động, đứng khấn bất an,…
Dựa vào: tường wc/bếp, dưới wc
Ngoài ban công: không tụ khí, ánh sáng mạnh,…
Trang trí:
Tam sự: bát hương, 2 cây đèn (2 con hạc)
Ngũ sự: tam sự + 2 bình (hoa, hương)
Thất sự: ngũ sự + 2 bình (nước, gạo)
Chất liệu: Đồ sứ: tâm linh, thờ cúng; Đồ đồng: thiên về trang trí, thẩm mỹ
Trong đó:
Tam sự là đỉnh đồng, 2 con hạc; Ngũ sự: tam sự + 2 ống hương; Thất sự: ngũ sự + đôi đèn
Cung tốt 5 – Bể cá: Kích hoạt tài lộc.
Nên:
Đặt cung tốt.
Số lượng cá: tương ứng với cung đặt.
Tránh:
Đặt sau ghế: gây bất an.
Đặt dưới cầu thang: sức khỏe kém.
Trong bếp, đối diện bếp, trong phòng ngủ: ảnh hưởng sức khỏe
Đặt thần tài, ống Phúc Lộc Thọ trên bể cá: mất tài lộc
Đặt cung Thủy: Thủy vượng bất lợi.
Đặt cung xung khắc khác.
Cung xấu 1 – Bếp: Liên quan đến sức khỏe, tình cảm, tài lộc.
Nên:
Đặt cung xấu, hướng ra cung tốt.
Có không gian thoáng.
Xa phòng ngủ.
Đặt nửa sau nhà. Xa cửa chính.
Bếp (âm) cần đặt gần bàn ăn (dương) để cân bằng khí.
Bếp hướng ra:
Sinh khí: nhiều tài lộc
Thiên y: nhiều tiền tài
Diên niên: tiền tài vừa
Phục vị: tiền tài ít => Ưu tiên hướng ra: sinh khí, thiên y.
Tránh:
Đối diện nước (chậu rửa, tủ lạnh, wc,…) – nước lửa tương xung: bất hòa, sức khỏe kém.
Đặt gương chiếu vào bếp, ở sau bếp.
Đặt dưới hệ thống nước / dưới xà ngang.
Đặt trước cửa sổ: mất điểm tựa trong GĐ.
Hướng ra cửa: ảnh hưởng sức khỏe, tài lộc
Hướng ra ban công, hành lang,…: tán tài
Nền bếp cao hơn nền phòng chính: tán tài, vợ nắm quyền
Giữa nhà, phòng kín. Tối thiểu 1 mặt thoáng
Cung xấu 2 – WC: Liên quan đến sức khỏe, giải tỏa mệt mỏi.
Nên:
-Đặt cung xấu.
Có không gian thoáng. Màu trắng, sáng, dịu. => Áp chế âm khí.
Tránh:
Đối diện cửa chính / cửa phòng ngủ / cửa bếp / giường ngủ.
Nền bếp cao hơn nền phòng chính: sức khỏe kém, vợ nắm quyền
Giữa nhà: gây ô uế.
- Hóa giải Sao khắc Cung / Cung khắc Sao
Chú ý: Lấy Cung làm gốc
Sao khắc Cung
An toàn: lấy hành ở giữa tạo tương sinh liên tiếp
Xem mạnh yếu (ngũ hành, khí,…)
Cung mạnh, cần tiết bớt ngũ hành của cung, đồng thời hạn chế được ngũ hành của sao.
Cung yếu, cần lấy ngũ hành tương sinh cho cung.
Cung khắc Sao (Ta khắc)
An toàn: lấy hành ở giữa tạo tương sinh liên tiếp
-Xem mạnh yếu
Cung mạnh, lấy ngũ hành sinh cung để khắc chế sao (không tạo tương
sinh liên tiếp)
Cung yếu, bổ sung ngũ hành cho cung (thêm bản thân).
- Sử dụng linh khí
Hành Thổ: Hoàng ngọc, thạch anh vàng Hoa vàng. Gốm sứ.
Hành Kim: Bạch ngọc, thạch anh trắng Hoa trắng. Xu. Phong linh.
Hành Hỏa: Thạch anh tím, mã não đỏ. Hoa đỏ.
Ngũ hành không xác đinh: Đá ngũ sắc.
Nguyên tắc dùng linh khí | Vị trí đặt | |
Vào/Ra | Trong/ngoài | |
Hóa giải sát khí | Ra | Ngoài |
Thu sinh khí | Ra | Trong |
Dẫn sinh khí | Vào | Ngoài |