徐霞客 Xúxiákè | Từ Hà Khách |
徐霞客是中国古代有名的旅行家、地理学家。 Xúxiákè shì zhōngguó gǔdài yǒumíng de Lǚxíng jiā, dìlǐ xué jiā. | Từ Hà Khách là nhà du hành, nhà địa lý nổi tiếng cổ đại Trung Hoa, |
他从小就热爱大自然, Tā cóngxiǎo jiù rè’ài dà zìrán, | Ông ta từ nhỏ đã yêu thiên nhiên. |
特别爱读地理和探险游记一类的书, Tèbié ài dú dìlǐ hé tànxiǎn yóujì yī lèi de shū, | Rất thích đọc thể loại sách địa lý, thám hiểm, du kí |
不少章节他都能背下来 。 Bù shǎo zhāngjié tā dōu néng bèi xiàlái . | Không ít chương tiết ông ta đều có thể học thuộc lòng ngay. |
十九岁那年, Shíjiǔ suì nà nián, | Năm 19 tuổi. |
徐霞客想外出游历考察, Xúxiákè xiǎng wàichū yóulì kǎochá, | Từ Hà Khách muốn ra ngoài du lịch khảo sát. |
实现他从小立下的志愿, Shíxiàn tā cóngxiǎo lì xià de zhìyuàn, | Để thực hiện cái tâm nguyện ước mơ từ nhỏ. |
走遍中国的山山水水, Zǒu biàn zhōngguó de shānshān shuǐshuǐ, | Đi khắp mọi nơi của Trung Quốc. |
考察大自然。 Kǎochá dà zìrán. | khảo sát tự nhiên. |
但他又担心母亲年纪大了, Dàn tā yòu dānxīn mǔqīn niánjì dàle, | Nhưng ông ta lại lo mẹ tuổi đã cao. |
无人照顾, Wú rén zhàogù, | Không ai chăm sóc. |
心中有点儿犹豫, Xīnzhōng yǒudiǎn er yóuyù, | Trong lòng có chút do dự. |
也感到为难。 Yě gǎndào wéinán. | Cũng cảm thấy khó xử. |
母亲看出了他的心思, Mǔqīn kàn chūle tā de xīnsī, | Mẹ nhìn ra được tâm sự của ông ấy. |
就对他说: Jiù duì tā shuō: | liền nói với ông ấy: |
“人常说, “Rén cháng shuō, | Các cụ có câu: |
猪舍养不出千里马, Zhū shě yǎng bù chū qiānlǐmǎ, | Chuồng lợn không xuất ra được Thiên Lí Mã |
花盆种不下万年松。 Huā pén zhǒng bùxià wàn nián sōng. | Chậu hoa không thể nào trồng được vạn niên thông. |
好男儿要志在四方。 Hǎo nán’ér yào zhì zài sìfāng. | Hảo nam nhi phải chí tại bốn phương |
孩子,别管我,你走吧!” Háizi, biéguǎn wǒ, nǐ zǒu ba!” | Con ơi, không phải lo cho mẹ đâu, con cứ đi đi. |
在母亲的支持下, Zài mǔqīn de zhīchí xià, | Dưới sự ủng hộ của mẹ. |
他从太湖出发, Tā cóng tàihú chūfā, | Ông ấy xuất phát từ Thái hồ. |
翻过了五座大山。 Fānguòle wǔ zuò dàshān. | Vượt qua năm quả núi to. |
每到一个地方都把自己看到的记录下来, Měi dào yīgè dìfāng dōu bǎ zìjǐ kàn dào de jìlù xiàlái, | Mỗi khi đến một nơi đều ghi chép lại những gì mình thấy, |
后来写成了《徐霞客游记》。 Hòulái xiěchéngle “xúxiákè yóujì”. | Sau đó viết thành một cuốn “Từ Hà Khách du kí” |
这部书既是优秀的散文集, Zhè bù shū jìshì yōuxiù de sǎnwén jí, | Cuốn sách này vừa là tuyển tập văn xuôi ưu tú. |
又是重要的地理著作, Yòu shì zhòngyào dì dìlǐ zhùzuò, | Lại là tác phẩm địa lý quan trọng. |
在中国科学文化史上占有十分重要的地位。 Zài zhōngguó kēxué wénhuà shǐshàng zhànyǒu shí fèn zhòngyào dì dìwèi. | Nó chiếm một vị trí rất quan trọng trong lịch sử khoa học và văn hóa Trung Quốc. |
Chuyên mục lưu trữ: Hán Ngữ 5
Hán 5_Bài 13_bài văn 1 _百姓话题
百姓话题 Bǎixìng huàtí | Chủ để nói về người dân |
本报从今天起开办《百姓话题》专栏, Běn bào cóng jīntiān qǐ kai bàn “bǎixìng huàtí” zhuānlán, | Tờ báo này bắt đầu từ ngày hôm nay mở ra chuyên mục “Chủ đề về người dân”. |
让老百姓来讲述自己的故事, Ràng lǎobǎixìng lái jiǎngshù zìjǐ de gùshì, | Để cho người dân tự kể về câu chuyện của mình. |
反映老百姓的生活, Fǎnyìng lǎobǎixìng de shēnghuó, | Phản ánh cuộc sống của người dân. |
欢迎大家积极投稿。 Huānyíng dàjiā jījí tóugǎo. | Huan nghênh mọi người tích cực gửi bài |
姓名:高明 Xìngmíng: Gāomíng | Họ và tên: Cao Minh |
性别:男 Xìngbié: Nán | Giới tính: Nam |
职业:外地打工青年 Zhíyè: Wàidì dǎgōng qīngnián | Nghề nghiệp: Thanh niên làm thuê từ nơi khác đến. |
出来快一年了, Chūlái kuài yī niánle, | Xa nhà gần một năm rồi |
特别想家, Tèbié xiǎng jiā, | Rất nhớ nhà |
想爸爸妈妈。 Xiǎng bàba māmā. | nhớ bố mẹ. |
我在家是老大, Wǒ zàijiā shì lǎodà, | Ở nhà tôi là anh cả. |
下面还有一个弟弟、一个妹妹。 Xiàmiàn hái yǒu yīgè dìdì, yīgè mèimei. | Dưới tôi còn có một em trai, một em gái. |
我们家生活挺好的, Wǒmen jiā shēnghuó tǐng hǎo de, | Cuộc sống của gia đình chúng tôi rất khá giả. |
以种地为主, Yǐ zhòng dì wéi zhǔ, | Chủ yếu làm nghề trồng trọt. |
兼搞一些副业。 Jiān gǎo yīxiē fùyè. | Làm thêm một số nghề tay trái. |
家里有电视机、洗衣机。 Jiā li yǒu diànshì jī, xǐyījī. | Trong nhà có ti vi, máy giặt. |
我高中毕业就出了。 Wǒ gāozhōng bìyè jiù chūle. | Tôi tốt nghiệp cấp ba đã xa nhà |
在家千日好,出门一时难。 Zàijiā qiān rì hǎo, chūmén yīshí nán. | Xảy nhà ra thất nghiệp. |
出来总没有在家好。 Chūlái zǒng méiyǒu zàijiā hǎo. | Xa nhà dù sao đi nữa cũng không tốt bằng ở nhà. |
要自己照顾自己, Yào zìjǐ zhàogù zìjǐ, | phải tự chăm sóc mình, |
要自己洗衣服, Yào zìjǐ xǐ yīfú, | phải tự giặt quần áo. |
还要学习怎么跟周围的人打交道。 Hái yào xuéxí zěnme gēn zhōuwéi de rén dǎjiāodào. | Còn phải học cách giao tiếp với mọi người xung quanh. |
总之,挺难的。 Zǒngzhī, tǐng nán de. | Nói tóm lại, rất khó. |
不过我想, Bùguò wǒ xiǎng, | Nhưng tôi nghĩ là |
这对我也是个锻炼, Zhè duì wǒ yěshì gè duànliàn, | Điều này đối với tôi cũng là một sự rèn luyện. |
一个人总不能靠父母过一辈子, Yīgè rén zǒng bùnéng kào fùmǔguò yībèizi, | Con người ta không thể nào sống với bố mẹ cả cuộc đời được. |
总得自立。 Zǒngdé zìlì. | Cũng phải tự lập. |
想到这儿, Xiǎngdào zhè’er, | Nghĩ tới điều này. |
心情就好一点儿。 Xīnqíng jiù hǎo yīdiǎn er. | Tâm trạng cũng thấy vui hơn. |
姓名:李文 Xìngmíng: Lǐ wén | Họ và Tên: Lý Văn |
性别:男 Xìngbié: Nán | Giới tính: Nam |
职业:电视台编辑 Zhíyè: Diànshìtái biānjí | Nghề nghiệp: Biên tập viên của đài truyền hình. |
单亲家庭的日子不好过。 Dān qìng jiātíng de rìzi bù hǎoguò. | Cuộc sống của gia đình đơn thân rất khó chịu. |
离婚后, 儿子跟了我, Líhūn hòu, ér zǐ gēnle wǒ, | Sau khi li hôn, con trai theo tôi. |
我很高兴。 Wǒ hěn gāoxìng. | Tôi rất vui. |
但一个男人抚养一个孩子, Dàn yīgè nánrén fǔyǎng yīgè háizi, | Nhưng một người đàn ông nuôi con (gà trống nuôi con) |
家务事就够我为难的, Jiāwù shì jiù gòu wǒ wéinán de, | Việc gia đình đã khiến tôi quá khó xử. |
想出去玩玩, Xiǎng chūqù wán wán, | Muốn ra ngoài chơi. |
哪怕是看一场电影都不行。 Nǎpà shì kàn yī chǎng diànyǐng dū bùxíng. | Kể cả là xem một bộ phim cũng không được. |
一下班就得赶快往家里跑, Yī xiàbān jiù dé gǎnkuài wǎng jiālǐ pǎo, | Vừa tan ca một cái phải nhanh chóng về nhà ngay. |
特别怕孩子出事。 Tèbié pà hái zǐ chūshì. | Sợ nhất là con trai xảy ra chuyện. |
休息日得给儿子复习功课, Xiūxí rì dé gěi érzi fùxí gōngkè, | Những ngày nghỉ còn phải ôn lại bài vở cho con trai. |
自己的能力不够,给儿子请了个家教。 Zìjǐ de nénglì bùgòu, gěi érzi qǐngle gè jiājiào. | Năng lực của mình không đủ, thuê gia sư cho con trai. |
孩子今年考初中, Háizi jīnnián kǎo chūzhōng, | Con trai năm nay thi cấp hai. |
晚上连电视我都不敢看, Wǎnshàng lián diànshì wǒ dū bù gǎn kàn, | Buổi tối ngay cả ti vi tôi cũng không dám xem. |
怕影响儿子学习。 Pà yǐngxiǎng ér zǐ xuéxí. | Sợ ảnh hưởng đến việc học của con trai. |
好在孩子还算听话, Hǎo zài hái zǐ huán suàn tīnghuà, | May mà con trai vẫn được coi là ngoan. |
功课也不错。 Gōngkè yě bùcuò. | Học hành cũng rất khá. |
我自己的事三年内不考虑, Wǒ zìjǐ de shì sān niánnèi bù kǎolǜ, | Việc cá nhân tôi nội trong ba năm không dám nghĩ tới. |
等孩子大点儿, Děng háizi dà diǎn er, | Chờ sau này con trai lớn một chút. |
懂事了再说 Dǒngshìle zàishuō | hiểu chuyện rồi hẵng hay. |
姓名:克风 Xìngmíng: Kè fēng | Họ và Tên: Khắc Phong |
性别:男 Xìngbié: Nán | Giới tính: Nam |
职业:歌手 Zhíyè: Gēshǒu | Nghề nghiệp: Ca sĩ |
最初来北京是想考中央戏剧学院, Zuìchū lái běijīng shì xiǎng kǎo zhōngyāng xìjù xuéyuàn, | Ban đầu đến Bắc Kinh là muốn thì vào Học viện sân khấu điện ảnh trung ương |
没有考上, Méiyǒu kǎo shàng, | Thi trượt. |
就留在北京当了歌手。 Jiù liú zài běijīng dāngle gēshǒu. | thì ở lại Bắc Kinh làm ca sĩ. |
一留就是四年。 Yī liú jiùshì sì nián. | Thoáng một cái đã bốn năm trời. |
家中只有母亲一人, Jiāzhōng zhǐyǒu mǔqīn yīrén, | Trong nhà chỉ có một mình mẹ. |
春节前又摔伤了。 Chūnjié qián yòu shuāi shāngle. | trước tết lại còn bị ngã đau. |
我一岁多父亲就去世了, Wǒ yī suì duō fùqīn jiù qùshìle, | Tôi hơn một tuổi, bố đã mất. |
母亲一个人把我们姐弟三人抚养大。 Mǔqīn yīgè rén bǎ wǒmen jiě dì sān rén fǔyǎng dà. | Một mình mẹ nuôi lớn ba chị em tôi. |
我想把母亲接到北京来, Wǒ xiǎng bǎ mǔqīn jiē dào běijīng lái, | Tôi muốn đón mẹ đến Bắc Kinh |
可我们歌手的工作、生活都不安定, Kě wǒmen gēshǒu de gōngzuò, shēnghuó dōu bù āndìng, | Nhưng mà công việc, cuộc sống của ca sĩ chúng tôi nay đây mai đó. |
母亲知道了反而更伤心; Mǔqīn zhīdàole fǎn’ér gèng shāngxīn; | Sau khi mẹ biết trái lại còn đau lòng hơn. |
回到母亲身边去吧, Huí dào mǔqīn shēnbiān qù ba, | Hay là về với mẹ đi. |
我现在一没有成就,二没有钱, Wǒ xiànzài yī méiyǒu chéngjiù, èr méiyǒu qián, | Tôi bây giờ một là chưa có sự nghiệp, hai là chưa có tiền. |
实在没脸回去见同学朋友。 Shízài méiliǎn huíqù jiàn tóngxué péngyǒu. | Thật sự không còn mặt mũi trở về gặp bạn học. |
同事们都说我是不孝之子, Tóngshìmen dōu shuō wǒ shì bùxiào zhīzǐ, | Các đồng nghiệp ai cũng nói tôi là người con bất hiếu. |
我知道我不是不孝, Wǒ zhīdào wǒ bùshì bùxiào, | Tôi biết tôi không phải là người con bất hiếu. |
其实我心里挺苦的。 Qíshí wǒ xīnlǐ tǐng kǔ de. | Thật ra trong lòng tôi có nỗi khổ riêng (rất khổ) |
Hán 5_Bài 12_bài văn 2 _春天的故事
春天的故事 Chūntiān de gùshì | Câu chuyện mùa xuân |
听到门响, Tīng dào mén xiǎng, | Nghe thấy tiếng cửa kêu |
知道是丈夫回来了。 Zhīdào shì zhàngfū huíláile. | biết là ông xã đã về. |
“晚上车顺利吧?” “Wǎn shàngchē shùnlì ba?” | Buổi tối anh đi xe có thuận lợi không? |
没有回答, Méiyǒu huídá, | Không trả lời. |
想是有话要说, Xiǎng shì yǒu huà yào shuō, | Nghĩ là chắc có chuyện muốn nói. |
我便抬起头来。 Wǒ biàn tái qǐtóu lái. | Tôi liền ngẩng đầu lên. |
“挺顺利的。”丈夫说。 “Tǐng shùnlì de.” Zhàngfū shuō. | Rất thuận em ạ” ông xã nói. |
目光却望着窗外。 Mùguāng què wàngzhe chuāngwài. | Ánh mắt lại nhìn ra ngoài cửa sổ. |
“车上有一个女孩儿, “Chē shàng yǒu yīgè nǚhái ér, | Trên xe có một cô gái. |
好像没来过这边儿, Hǎoxiàng méi láiguò zhè biān er, | Hình như chưa đến đây bao giờ |
问方村还有几站, Wèn fāng cūn hái yǒu jǐ zhàn, | Hỏi Phương Thôn còn mấy bến nữa |
我告诉了她, Wǒ gàosùle tā, | Anh đã nói cho cô ấy biết. |
一起下车后, Yīqǐ xià chē hòu, | Sau khi cùng nhau xuống xe. |
见她犹犹豫豫地四处张望, Jiàn tā yóu yóuyù yù de sìchù zhāngwàng, | Thấy cô ấy ngập ngừng nhìn xung quanh. |
我很想问她去哪儿, Wǒ hěn xiǎng wèn tā qù nǎ’er, | Anh rất muốn hỏi cô ấy đi đâu. |
为她指路或送她一段。 Wèi tā zhǐ lù huò sòng tā yīduàn. | Để chỉ đường cho cô ấy, hoặc tiễn cô ấy một đoạn. |
可是还是走开了。 Kěshì háishì zǒu kāile. | Nhưng mà vẫn bỏ về. |
怕她把我当成坏人, Pà tā bǎ wǒ dàngchéng huàirén, | Sợ cô ấy coi anh là người xấu. |
搞得不愉快。” Gǎo dé bùyúkuài.” | Làm cho cả hai không thoải mái |
说完了, Shuō wán le | Nói xong. |
丈夫那表情好像做错了什么事似的, Zhàngfū nà biǎoqíng hǎoxiàng zuò cuòle shénme shì shì de, | Vẻ mặt của ông xã đó dường như đã làm sai chuyện gì vậy. |
没再说话。 Méi zài shuōhuà. | Không nói thêm gì nữa |
窗外,雨还在轻轻地下着, Chuāngwài, yǔ hái zài qīng qīng de xiàzhe, | Ngoài cửa sổ, mưa vẫn đang nhẹ rơi. |
风吹了进来。 Fēng chuīle jìnlái. | gió lùa vào trong nhà. |
今年的春天有些特别, Jīnnián de chūntiān yǒuxiē tèbié, | Mùa xuân năm nay có chút gì đó đặc biệt. |
代替往年那漫天黄风的是几场不大不小的春雨。 Dàitì wǎngnián nà màntiān huáng fēng de shì jǐ chǎng bù dà bù xiǎo de chūnyǔ. | Thay thế cát bụi mịt mù hàng năm đó là mấy trận mưa vừa vừa |
虽然人们有点儿抱怨, Suīrán rénmen yǒudiǎn er bàoyuàn, | mặt dù mọi người có chút phàn nàn |
但那树枝却诚心诚意地绿了起来。 Dàn nà shùzhī què chéngxīn chéngyì dì lǜle qǐlái. | Nhưng mà cây cối lại thật sự xanh hẳn lên. |
不知不觉中, Bùzhī bù jué zhōng, | Bất chợt. |
我的心里突然有一股不是痛苦,不是甜蜜,不是感伤,不是欣喜的滋味。 Wǒ de xīnlǐ túrán yǒu yīgǔ bùshì tòngkǔ, bùshì tiánmì, bùshì gǎnshāng, bùshì xīnxǐ de zīwèi. | Trong lòng tôi tự dưng có một thứ mùi vị không phải đau khổ, không phải ngọt ngào, không phải đau thương, cũng chẳng phải hân hoan |
几天前, Jǐ tiān qián, | Cách đây mấy hôm. |
也是这样一个下雨的晚上, Yěshì zhèyàng yīgè xià yǔ de wǎnshàng, | Cũng là một buổi tối trời mưa như thế. |
从朋友家出来,到车站坐车回家。 Cóng péngyǒu jiā chūlái, dào chēzhàn zuòchē huí jiā. | từ nhà bạn đi về, ra bến xe bắt xe về nhà. |
在风雨中我拉紧了衣领, Zài fēngyǔ zhōng wǒ lājǐn le yīlǐng, | Trong mưa gió tôi kéo chặt cổ áo. |
来回走着, Láihuí zǒuzhe, | Đi qua đi lại. |
着急地等着车, Zhāojí de děngzhe chē, | Trong lòng cứ bồn chồn chờ xe buýt. |
心想, Xīn xiǎng, | Nghĩ bụng |
车来之前一定会被淋成个落汤鸡。 Chē lái zhīqián yīdìng huì bèi lín chéng gè luòtāngjī. | Trước khi xe buýt đến nhất định sẽ bị ướt như chuột lột (gà nhúng nước sôi) |
忽听身边一个很低却很清晰的男声说: Hū tīng shēnbiān yīgè hěn dī què hěn qīngxī de nánshēng shuō: | bỗng dưng nghe thấy bên cạnh mình có một giọng nói của người đàn ông rất trầm lại rất rõ. |
“站到这伞下来吧。” “Zhàndào zhèsǎnxià láiba.” | Em đứng vào cạnh ô đi! |
我忽然收住了脚, Wǒ hūrán shōuzhù le jiǎo, | Tôi bỗng dưng thu chân lại |
“哦,不!” “Ó, bù!” | ồ, Không! |
我本能地回答那黑暗中的声音, Wǒ běnnéng de huídá nà hēi’àn zhōng de shēngyīn, | Tôi trả lời giọng nói trong đêm hôm một cách bản năng. |
却没再动。 Què méi zàidòng. | Nhưng lại không đi nữa. |
陌生男人转过脸对着马路, Mòshēng nánrén zhuànguò liǎn duìzhe mǎlù, | Người đàn ông lại ấy ngoảnh mặt lại nhìn ra đường cái. |
过了几秒钟又说: Guòle jǐ miǎo zhōng yòu shuō: | Vài giây sau lại nói rằng. |
“站过来吧!雨下得这么大!” “Zhàn guòlái ba! Yǔ xià dé zhème dà!” | Em đứng qua đây đi, mưa to thế này! |
不知是这声音里的命令意味, Bùzhī shì zhè shēngyīn lǐ de mìnglìng yìwèi, | Không biết là ý mệnh lệnh trong giọng nói này. |
还是那高大的个子在沉默中显示的魅力, Háishì nà gāodà de gèzi zài chénmò zhōng xiǎnshì de mèilì, | Hay là cái vóc dáng cao to ấy thể hiện cái sức hấp dẫn trong đêm hôm. |
使我产生了想冒险的冲动, Shǐ wǒ chǎnshēngle xiǎng màoxiǎn de chōngdòng, | Khiến cho tôi nảy sinh sự nông nổi muốn mạo hiểm, |
于是迈了一步站到了他的伞下。 Yúshì màile yībù zhàn dàole tā de sǎn xià. | Thế là bước một bước đứng dưới cái ô của anh ấy. |
听得到自己心里咚咚直跳, Tīng dédào zìjǐ xīnlǐ dōng dōng zhí tiào, | Có thể nghe thấy nhịp tim của mình đập thình thịch. |
装作很镇静地抬头看看那伞。 Zhuāng zuò hěn zhènjìng de táitóu kàn kàn nà sǎn. | Làm ra vẻ rất chấn tĩnh ngẩng đầu nhìn cái ô ấy. |
那伞已经破了, Nà sǎn yǐjīng pòle, | Cái ô ấy đã bị thủng. |
雨水滴到陌生男人的肩上, Yǔshuǐ dīdào mòshēng nánrén de jiān shàng, | Nước mưa nhỏ lên trên bờ vai của người đàn ông không quen biết ấy. |
那张脸仍镇静地面对马路。 Nà zhāngliǎn réng zhènjìng de miàn duì mǎlù. | Khuôn mặt đó vẫn bình tĩnh nhìn ra đường cái |
车很快就来了, Chē hěn kuài jiù láile, | Một lúc sau thì xe đến. |
我这才松了一口气, Wǒ zhè cái sōngle yī kǒuqì, | Lúc này tôi mới thở phào một cái. |
轻声地道了谢, Qīngshēng de dàolexiè, | Khẽ nói cảm ơn. |
就头也不回地跳上车, Jiù tóu yě bù huí de tiào shàng chē, | Rồi cũng không ngoảnh đầu lại nhảy lên xe. |
感受到的仍是背后的目光。 Gǎnshòu dào de réng shì bèihòu de mùguāng. | Những gì cảm nhận được vẫn là cái ánh nhìn sau lưng tôi |
窗外仍然是细细的雨声。 Chuāngwài réngrán shì xì xì de yǔ shēng. | Ngoài cửa sổ vẫn là tiếng mưa tí tách rơi. |
这时我也开始胡思乱想起来, Zhè shí wǒ yě kāishǐ húsīluànxiǎng qǐlái, | Lúc này tôi cũng bắt đầu suy nghĩ lung tung. |
那小女孩儿是否被淋湿了? Nà xiǎonǚ hái’ér shìfǒu bèi lín shīle? | Bé gái ấy hiện có bị dính mưa không? |
她是否顺利地找到了要去的地方? Tā shìfǒu shùnlì de zhǎodàole yào qù de dìfāng? | Cô ấy có hay không đã tìm được đến nơi cần đến? |
不知那低声男子是否还记得, Bùzhī nà dī shēng nánzǐ shìfǒu hái jìdé, | Không biết người đàn ông giọng trầm trầm ấy có còn nhớ chăng? |
那天在车站他的好意换来的是我的一脸警惕? Nèitiān zài chēzhàn tā de hǎoyì huàn lái de shì wǒ de yī liǎn jǐngtì? | Hôm đó ở bến xe lòng tốt của anh ấy đổi lại đó là vẻ mặt đầy cảnh giác của tôi. |
不知他后来是否还肯在黑夜中与淋湿的路人共享一些温暖? Bùzhī tā hòulái shìfǒu hái kěn zài hēiyèzhōng yǔ línshī de lùrén gòngxiǎng yīxiē wēnnuǎn? | Không biết anh ấy sau này có còn muốn chia sẻ một chút ấm áp với những người qua đường bị dính mưa trong đêm hôm nữa không? |
真愿大家都能多一些爱心, Zhēn yuàn dàjiā dōu néng duō yīxiē àixīn, | Thật lòng muốn mọi người ai cũng có thể thêm một chút lòng thương yêu |
少一 些戒心, Shǎo yīxiē jièxīn, | bớt đi chút cảnh giác |
多一些信任, Duō yīxiē xìnrèn, | Thêm một chút tin cậy |
少一些怀疑。 Shǎo yīxiē huáiyí. | bớt đi một chút hoài nghi. |
有了这场春雨, Yǒule zhè chǎng chūnyǔ, | có trận mưa xuân này. |
今年的春天会更美,我想。 Jīnnián de chūntiān huì gèng měi, wǒ xiǎng. | Tôi nghĩ là mùa xuân năm nay sẽ đẹp hơn nhiều. |
Hán 5_Bài 12_bài văn 1 _好人难当
好人难当 Hǎorén nándāng | Làm người tốt rất khó |
忽然发现好人难当, Hūrán fāxiàn hǎorén nándāng, | Bỗng dưng phát hiện làm người tốt rất khó |
尽管你是诚心诚意的, Jǐnguǎn nǐ shì chéngxīn chéngyì de, | Cho dù bạn thành tâm thành ý. |
有时也难免吃力不讨好。 Yǒushí yě nánmiǎn chīlì bù tǎohǎo. | Đôi khi cũng khó tránh khói làm ơn mắc oán. |
下班骑自行车回家, Xiàbān qí zìxíngchē huí jiā, | Tan ca đi xe đạp về nhà. |
看到一个小男孩拿着一盒冰淇淋跑过马路, Kàn dào yīgè xiǎo nánhái názhe yī hé bīngqílín pǎoguò mǎlù, | Thấy một bé trai cầm một hộp kem chạy qua đường. |
不小心摔倒了, Bù xiǎoxīn shuāi dǎo le, | vì không cẩn thận nên bị ngã. |
冰淇淋飞出好远。 Bīngqílín fēi chū hǎo yuǎn. | Kem văng rất xa. |
小男孩趴在地上大哭, Xiǎo nánhái pā zài dìshàng dà kū, | bé trai ngã sấp người xuống đất khóc òa lên. |
我连忙下车把他扶起来。 Wǒ liánmáng xià chē bǎ tā fú qǐlái. | Tôi vội vàng xuống xe đỡ nó dậy. |
这时从路旁的楼里跑出来一个女人, Zhè shí cóng lù páng de lóu lǐ pǎo chūlái yīgè nǚrén, | Lúc này có một người phụ nữ chạy từ trong tòa nhà cạnh đường tới. |
抱着孩子左看右看, Bàozhe háizi zuǒ kàn yòu kàn, | Bế đứa bé lên và nhìn khắp người |
一副心疼的样子, Yī fù xīnténg de yàngzi, | Nhìn cái dáng vẻ xót con. |
我想是孩子的妈妈, Wǒ xiǎng shì háizi de māmā, | Tôi nghĩ là mẹ của đứa bé. |
就安慰她说, Jiù ānwèi tā shuō, | liền an ủi bà ấy nói rằng. |
小孩子摔一跤没关系。 Xiǎo háizi shuāi yī jiāo méiguānxì. | trẻ con ngã một cái không sao đâu. |
她双眼一瞪, Tā shuāngyǎn yī dèng, | bà ấy hai mắt trừng một cái. |
对我吼道: Duì wǒ hǒu dào: | Hét lên với tôi rằng: |
“你骑车也不小心一点儿, “Nǐ qí chē yě bù xiǎoxīn yīdiǎn er, | Mày đi xe mà không cẩn thận chút: |
这次没摔伤算你走运!” Zhè cì méi shuāi shāng suàn nǐ zǒuyùn!” | lần này ngã không bị làm sao, coi mày gặp may. |
又指着地上的冰淇淋说: Yòu zhǐ zhe dìshàng de bīngqílín shuō: | Rồi chỉ vào cái hộp kem ở trên đất nói: |
“赔了冰淇淋你可以走了!” “Péile bīngqílín nǐ kěyǐ zǒule!” | Đền kem rồi mới được về”! |
上午还是晴天, Shàngwǔ háishì qíngtiān, | Buổi sáng vẫn đẹp trời. |
中午却阴得厉害, Zhōngwǔ què yīn dé lìhài, | Nhưng buổi trưa lại rất âm u. |
好像要下雨。 Hǎoxiàng yào xià yǔ. | Hình như sắp mưa. |
见邻居家的被子还在院子里晒着, Jiàn línjū jiā de bèizǐ hái zài yuànzi lǐ shàizhe, | Thấy chăn của nhà hàng xóm vẫn phơi ngoài sân. |
心想, Xīn xiǎng, | Nghĩ bụng. |
他们是双职工, Tāmen shì shuāngzhígōng, | Cả hai vợ chồng họ đi làm ca. |
恐怕不能回来收, Kǒngpà bùnéng huílái shōu, | E là không về kịp cất chăn. |
就把被子抱进自己的单身宿舍里, Jiù bǎ bèizi bào jìn zìjǐ de dānshēn sùshè lǐ, | Liền ôm chăn vào nhà tập thể đơn thân của mình. |
免得被雨淋湿。 Miǎndé bèi yǔ lín shī. | Tránh bị dính mưa. |
下午突然接到通知, Xiàwǔ túrán jiē dào tōngzhī, | Buổi chiều đột nhiên nhận được thông báo. |
要我陪领导去外地检查工作。 Yào wǒ péi lǐngdǎo qù wàidì jiǎnchá gōngzuò. | Bảo tôi cùng sếp đi nơi khác kiểm tra công tác. |
第五天回到宿舍, Dì wǔ tiān huí dào sùshè, | Ngày thứ 5 năm mới về tới tập thể. |
才想起邻居家的被子。 Cái xiǎngqǐ línjū jiā de bèizi. | Mới nhớ ra chăn của nhà hàng xóm. |
连忙去还, Liánmáng qù huán, | vội vàng mang đi trả. |
邻居却说, Línjū quèshuō, | Nhưng hàng xóm lại nói rằng: |
以为被小偷偷走了, Yǐwéi bèi xiǎotōu tōu zǒule, | Cứ tưởng bị kẻ trộm lấy mất rồi. |
就又买了一套新的。 Jiù yòu mǎile yī tào xīn de. | Liền lại mua một bộ mới |
我只好向人家一遍又一遍地道歉。 Wǒ zhǐhǎo xiàng rénjiā yì biàn yòu yībiàndì dàoqiàn. | Tôi đành phải hết lần này đến lần khác nói xin lỗi họ. |
朋友们知道了, Péngyǒumen zhīdàole, | Sau khi bạn bè biết được, |
都说我是个“马大哈”。 Dōu shuō wǒ shìgè “mǎdàhā”. | Ai cũng bảo tôi “đoảng” |
去逛公园, Qù guàng gōngyuán, | Đi dạo công viên |
看见林荫道上一对青年男女手拉着手在散步, Kànjiàn línyīndào shàng yīduì qīngnián nánnǚ shǒu lāzhe shǒu zài sànbù, | Thấy trên vỉa hè có một đôi thanh niên nam nữ đang khoắc tay nhau đi dạo. |
叫人好不羡慕。 Jiào rén hǎobù xiànmù. | Khiến cho người ta rất ngưỡng mộ. |
忽然发现姑娘的裙子后边拉链没拉上, Hūrán fāxiàn gūniáng de qúnzi hòubian lāliàn méi lā shàng, | bỗng dưng phát hiện khóa sau váy của cô gái chưa kéo lên |
很不好看。 Hěn bù hǎokàn. | Rất khó coi. |
该不该告诉她? Gāi bù gāi gàosù tā? | Có nên nói cho cô ấy biết không? |
我犹豫着。 Wǒ yóuyù zhe. | Tôi vẫn đang do dự. |
游人越来越多, Yóurén yuè lái yuè duō, | Người đi dạo mỗi lúc một đông. |
我替那姑娘着急, Wǒ tì nà gūniáng zhāojí, | Tôi sốt ruột thay cho cô gái ấy. |
心一横就上前说了, Xīn yī héng jiù shàng qián shuō le, | Tặc lưỡi một cái liền tiến nên phía trước nói. |
那男的却把眼一瞪: Nà nán de què bǎ yǎn yī dèng: | Bạn trai cô ấy lại trừng mắt một cái. |
“这么大的公园,这么多的风景你不看, “Zhème dà de gōngyuán, zhème duō de fēngjǐng nǐ bù kàn, | Công viên rộng thế này, nhiều cảnh thế này mày không nhìn |
却看人家姑娘的拉链, Què kàn rénjiā gūniáng de lāliàn, | Lại đi nhòm vào cái khóa váy của con gái nhà người ta. |
你无聊不无聊!” Nǐ wúliáo bù wúliáo!” | Mày có vô duyên không! |
去修自行车时, Qù xiū zìxíngchē shí, | Lúc đi sửa xe đạp, |
一位漂亮的姑娘推着车过来打气, Yī wèi piàoliang de gūniáng tuīzhe chē guòlái dǎqì, | Một cô gái xinh xắn dắt xe qua đây để bơm, |
看她打了半天也打不进去, Kàn tā dǎle bàntiān yě dǎ bù jìnqù, | Thấy cô ấy bơm mãi cũng không bơm được. |
就说:“我来帮你打吧。” Jiù shuō:“Wǒ lái bāng nǐ dǎ ba.” | Liền nói rằng: “ Để anh bơm hộ em nhé” |
她连声道谢,说: Tā liánshēng dàoxiè, shuō: | Cô ấy luôn miệng nói cảm ơn: Nói rằng: |
“现在像你这样的好人真是不多了。” “Xiànzài xiàng nǐ zhèyàng de hǎorén zhēnshi bù duōle.” | Bây giờ người tốt bụng như anh thật sự không còn nhiều nữa |
我听了十分得意, Wǒ tīngle shífēn déyì, | Tôi nghe xong vô cùng hả hê. |
手中的气筒压得更加起劲, Shǒuzhōng de qìtǒng yā dé gèngjiā qǐjìng, | Cái bơm trong tay càng bơm lại càng hăng. |
还想再和她多聊几句, Hái xiǎng zài hé tā duō liáo jǐ jù, | Còn muốn bắt chuyện thêm vài lời với cô ấy. |
不料,“嘭”的一声—— Bùliào,“pēng” de yīshēng—— | Không ngờ, đoàng một tiếng |
把车胎打爆了…… Bǎ chētāi dǎ bàole…… | Bơm nổ cả lốp xe… |
Hán 5_Bài 11_bài văn 2 _我真傻
我真傻 Wǒ zhēn shǎ | Tôi khờ quá |
我们已进入期末考试的紧张时刻, Wǒmen yǐ jìnrù qimò kǎoshì de jǐnzhāng shíkè, | Chúng tôi đã bước vào thời khắc căng thẳng lúc thi cuối kỳ. |
每天都忙得团团转。 Měitiān dū máng dé tuántuán zhuàn. | Ngày nào cũng bận xoay chong chóng. |
一天,我们班在电脑教室上课。 Yītiān, wǒmen bān zài diànnǎo jiàoshì shàngkè. | Một hôm, Lớp chúng tôi học ở phòng tin. |
下课以后, Xiàkè yǐhòu, | Sau khi tan học |
我在课桌上发现一本电脑书, Wǒ zài kè zhuō shàng fāxiàn yī běn diànnǎo shū, | Tôi phát hiện một quyển sách tin ở trên bàn |
以为是同桌韩玲的, Yǐwéi shì tóng zhuō hán líng de, | Cứ tưởng là sách của Hàn Linh ngồi cùng bàn. |
可她手里正拿着自己的书。 Kě tā shǒu lǐ zhèng názhe zìjǐ de shū. | Nhưng mà cô ấy đang cầm sách của mình trên tay. |
我想,肯定是我们班同学的, Wǒ xiǎng, kěndìng shì wǒmen bān tóngxué de, | Tôi nghĩ rằng, chắc chắn là sách của học sinh lớp tôi. |
干脆先拿回班里去再说。 Gāncuì xiān ná huí bān lǐ qù zàishuō. | Thôi thì cứ mang về lớp trước rồi hẵng tính. |
在班里我问了个遍, Zài bān lǐ wǒ wènle gè biàn, | Trong lớp tôi hỏi hết mọi người. |
没想到同学们都说没丢电脑书。 Méi xiǎngdào tóngxuémen dōu shuō méi diū diànnǎo shū. | Không ngờ các bạn ai cũng nói là không mất sách tin. |
我就顺手把课本放在了讲台上。 Wǒ jiù shùnshǒu bà kèběn fàng zàile jiǎngtái shàng. | Tôi liền tiện tay để cuốn sách tin ở trên bàn giáo viên. |
放学了,我背着书包经过讲台旁, Fàngxuéle, wǒ bèizhe shūbāo jīngguò jiǎngtái páng, | Sau khi tan học, tôi đeo balo đi qua bàn giáo viên. |
又看了一眼那本电脑书, Yòu kànle yīyǎn nà běn diànnǎo shū, | lại ngó một cái quyển sách tin đó. |
心想看看书中的字迹, Xīn xiǎng kàn kàn shūzhōng de zìjì, | Trong đầu muốn coi thử xem cái nét chữ ở trong quyển sách đấy. |
也许能认出它的主人, Yěxǔ néng rèn chū tā de zhǔrén, | có lẽ nhận ra được chủ nhân của nó. |
于是我就翻了一下。 Yúshì wǒ jiù fānle yīxià. | Thế là tôi liền dở qua xem một chút. |
翻来翻去, Fān lái fān qù, | dở qua dở lại |
忽然觉得不对劲儿, Hūrán juédé bùduìjìn er, | bỗng dưng cảm thấy có gì đó không đúng. |
这笔迹怎么这么熟悉? Zhè bǐjī zěnme zhème shúxī? | Sao nét chữ này quen thế. |
这不是我的字迹吗? Zhè bùshì wǒ de zìjì ma? | Đây chẳng phải là nét chữ của tôi hay sao? |
噢!我想起来了: Ō! Wǒ xiǎng qǐláile: | Oh! Tôi nhớ ra rồi. |
上电脑课时, Shàng diànnǎo kè shí, | Lúc học môn tin. |
我看自己的电脑书的书皮破了, Wǒ kàn zìjǐ de diànnǎo shū de shūpí pòle, | Tôi thấy cái giấy bọc sách của tôi bị rách rồi. |
就顺手把书皮去掉放在了课桌里, Jiù shùnshǒu bà shūpí qùdiào fàng zàile kè zhuō lǐ, | liền tiện tay lột cái giấy bọc đi rồi để dưới ngăn bàn. |
下了课,合上书就不认识它了, Xiàle kè, hé shàngshū jiù bù rènshì tāle, | Sau khi tan học, gấp sách lại thì không nhận ra nó nữa. |
还大声叫着替它找主人呢。 Hái dàshēng jiàozhe tì tā zhǎo zhǔrén ne. | Còn lớn tiếng hô lên tìm chủ nhân hộ nó nữa chứ. |
你说我傻不傻? Nǐ shuō wǒ shǎ bù shǎ? | Bạn nói thử xem tôi có khờ không? |
Hán 5_Bài 11_bài văn 1 _ 我看见了飞碟
我看见了飞碟 Wǒ kànjiàn le fēidié | Tôi đã nhìn thấy đĩa bay |
八月二十五日, Bā yuè èrshíwǔ rì, | Ngày 25 tháng 8 |
在新疆, Zài xīnjiāng, | Ở Tân Cương |
我看见了飞碟。 Wǒ kànjiànle fēidié. | Tôi đã nhìn thấy đĩa bay. |
当时我们正在新疆的福海县。 Dāngshí wǒmen zhèngzài xīnjiāng de fúhǎi xiàn. | Lúc đó chúng tôi đang ở huyện Phúc Hải của tỉnh Tân Cương |
这里离乌鲁木齐有六百公里, Zhèlǐ lí wūlǔmùqí yǒu liùbǎi gōnglǐ, | Nơi đây cách Ô Lỗ Mộc Tề khoảng 600 km |
是个非常美丽的地方, Shìgè fēicháng měilì dì dìfāng, | Là một nơi vô cùng đẹp. |
有山有水, Yǒu shān yǒu shuǐ | Có núi có sông. |
有森林和草原, yǒu sēnlín hé cǎoyuán, | Có rừng già và thảo nguyên. |
还有味道鲜美的手抓羊肉。 Hái yǒu wèidào xiānměi de shǒu zhuā yángròu. | Còn có hương vị tươi ngon của món thịt dê xé phay. |
我们几个从大城市来的人到了这里, Wǒmen jǐ gè cóng dà chéngshì lái de rén dàole zhèlǐ, | Mấy người chúng tôi từ thành phố đến nơi này. |
就像进了仙境, Jiù xiàng jìnle xiānjìng, | cứ như là bước vào cảnh tiên vậy. |
大家都很激动。 Dàjiā dōu hěn jīdòng. | Mọi người đều rất xúc động. |
新疆与北京的时差大约是两个小时。 Xīnjiāng yǔ běijīng de shíchā dàyuē shì liǎng gè xiǎoshí. | Múi giờ chênh lệch giữa Bắc Kinh và Tân Cương khoảng hai tiếng. |
晚上北京时间十点多, Wǎnshàng běijīng shíjiān shí diǎn duō, | Buổi tối giờ Bắc Kinh là 10 giờ hơn. |
在新疆也就是八点多。 Zài xīnjiāng yě jiùshì bā diǎn duō. | ở Tân Cương cũng chỉ là 8h hơn. |
八月二十五日那天, Bā yuè èrshíwǔ rì nèitiān, | Hôm đấy ngày 25 tháng 8 |
天气非常好。 Tiānqì fēicháng hǎo. | trời rất đẹp. |
晚上九点左右太阳才落下去。 Wǎnshàng jiǔ diǎn zuǒyòu tàiyáng cái luòxià qù. | Khoảng 9h tối mặt trời mới lặn xuống. |
吃了晚饭, Chīle wǎnfàn, | Ăn tối xong. |
我和作家大刘一起回到宾馆。 Wǒ hé zuòjiā dà liú yīqǐ huí dào bīnguǎn. | Tôi và anh Liu nhà văn cùng nhau về khách sạn. |
忽然,听见外边有人急促地叫着: Hūrán, tīngjiàn wàibian yǒurén jícù de jiàozhe: | Bỗng dưng, nghe thấy bên ngoài có ai gọi gấp. |
“快,快出来看!” “Kuài, kuài chūlái kàn!” | Mau, mau ra ngoài coi. |
大刘连忙跑出去了。 Dà liú liánmáng pǎo chūqùle. | Anh Liu vội vàng chạy ra ngoài. |
我不知发生了什么事, Wǒ bùzhī fāshēngle shénme shì, | Tôi không biết đã xảy ra chuyện gì? |
仍然低着头在发手机短信。 Réngrán dīzhe tóu zài fā shǒujī duǎnxìn. | Vẫn cúi đầu nhắn tin điện thoại. |
这时,大刘又马上回来, Zhè shí, dà liú yòu mǎshàng huílái, | Lúc này, anh Liu lại quay lại ngay. |
用力敲着我的门大叫: Yònglì qiāozhe wǒ de mén dà jiào: | Gõ mạnh cửa phòng tôi gọi to: |
“快,快出来!” “Kuài, kuài chūlái!” | “Mau, mau ra đây” |
我马上意识到发生了不寻常的事情。 Wǒ mǎshàng yìshí dào fā shēng le bù xúncháng de shìqíng. | Tôi lập tức ngờ ngợ là đã xảy ra chuyện gì đó không tầm thường. |
于是,我和房间里的人立即跑了出去。 Yúshì, wǒ hé fángjiān lǐ de rén lìjí pǎole chūqù. | Thế là, tôi và người ở trong phòng ngay lập tức chạy ra ngoài |
一出来我们便惊呆了, Yī chūlái wǒmen biàn jīng dāile, | Vừa ra bên ngoài một cái thì chúng tôi ngây người ra. |
大家不约而同地叫了一声“飞碟!” Dàjiā bùyuē’értóng de jiàole yīshēng “fēidié!” | Mọi người đồng thanh hô lên một tiếng “đĩa bay” |
然后就一动不动地望着天空。 Ránhòu jiù yī dòngbùdòng dì wàngzhe tiānkōng. | Sau đó thì đứng im ngước nhìn bầu trời. |
只见天上横着一条巨大的光束。 Zhǐ jiàn tiānshàng héngzhe yītiáo jùdà de guāngshù. | chỉ thấy có một chùm tia sáng cực đại vắt ngang qua bầu trời. |
一个飞碟快速地自转着, Yīgè fēidié kuàisù dì zìzhuǎnzhe, | Một cái đĩa bay đang tự xoay với một tốc độ cao. |
好像悬在了空中。 Hǎoxiàng xuán zàile kōngzhōng. | Dường như đang treo lơ lửng giữa bầu trời. |
那橙红色的光亮十分耀眼。 Nà chéng hóngsè de guāngliàng shífēn yàoyǎn. | Tia sáng màu đỏ cam ấy vô cùng chói mắt. |
飞碟自转的时候, Fēidié zìzhuǎn de shíhòu, | Lúc đĩa bay tự xoay. |
带出了两条明显的白色涡流。 Dài chūle liǎng tiáo míngxiǎn de báisè wōliú. | văng ra hai vòng xoáy màu trắng rất rõ rệt. |
它那橙红发亮的碟体, Tā nà chénghóng fā liàng de dié tǐ, | Nó cái ánh sáng vàng cam của thân đĩa bay đó |
照亮了整个西北天空, Zhào liàngle zhěnggè xīběi tiānkōng, | Đã rọi sáng cả bầu trời vùng Tây Bắc. |
真是太神奇了! Zhēnshi tài shénqíle! | Thật sự quả là thần kỳ! |
这时有人着急地说: Zhè shí yǒurén zhāojí de shuō: | Lúc này có người sốt ruột nói rằng. |
“相机呢?相机呢?” “Xiàngjī ne? Xiàngjī ne?” | Máy ảnh đâu, máy ảnh đâu?” |
又有人无奈地回答: Yòu yǒurén wúnài de huídá: | Lại có ai đó hết cách nói rằng. |
“我们全是‘傻瓜’呀!” “Wǒmen quán shì ‘shǎguā’ ya!” | Máy ảnh chúng ta tất cả đều là máy đểu a. |
我们几个人带的全是“傻瓜”照相机, Wǒmen jǐ gèrén dài de quán shì “shǎguā” zhàoxiàngjī, | Máy ảnh của mấy người chúng tôi mang toàn là máy cục gạch |
在这手忙脚乱的时候也不知道放在什么地方了, Zài zhè shǒumángjiǎoluàn de shíhòu yě bù zhīdào fàng zài shénme dìfāngle, | Trong lúc chân tay luống cuống này cũng chẳng biết để đâu nữa |
大家谁也不愿意离开一会儿, Dàjiā shéi yě bù yuànyì líkāi yīhuǐ’er, | Mọi người chẳng ai muốn rời xa dù chỉ một tí. |
都明白这是个难得的机会。 Dōu míngbái zhè shìgè nándé de jīhuì. | đều hiểu rõ đây là cái cơ hội hiếm có. |
突然,飞碟朝我们这边儿直冲下来。 Túrán, fēidié cháo wǒmen zhè biān er zhí chōng xiàlái. | Đột nhiên đĩa bay lao thẳng về phía chúng tôi. |
我以为它要降落了, Wǒ yǐwéi tā yào jiàngluò le, | Tôi cứ tưởng nó định hạ cánh. |
可飞碟却停住了, Kě fēidié què tíng zhùle, | Nhưng đĩa bay lại dừng lại. |
又向高空慢慢飞去。 Yòu xiàng gāokōng màn man fēi qù. | Lại từ từ bay lên bầu trời. |
然后一闪, Ránhòu yī shǎn, | Sau đó nó lóe lên một cái. |
变成了一个星星一样的亮点儿。 Biàn chéngle yīgè xīngxīng yīyàng de liàngdiǎn er. | Biến thành một điểm sáng như một vì sao. |
接着又一闪,不见了。 Jiēzhe yòu yī shǎn, bùjiànle. | Sau đó lại chớp một cái, không thấy nữa. |
从一个唱片大小的碟子只是一闪就变成了一个小亮点儿, Cóng yīgè chàngpiàn dàxiǎo de diézi zhǐshì yī shǎn jiù biàn chéngle yīgè xiǎo liàngdiǎn er, | Từ một cái đĩa to cỡ đĩa hát chỉ là chớp một cái đã biến thành một điểm sáng nhỏ bé. |
这是多么快的速度啊! Zhè shì duōme kuài de sùdù a! | Đây là một tốc độ nhanh biết chừng nào. |
只是它留下的光束在空中亮了半天才一点点地暗下去。 Zhǐshì tā liú xià de guāngshù zài kōngzhōng liàngle bàntiān cái yī diǎndiǎn dì àn xiàqù. | Chỉ là một chùm tia sáng của nó để lại vẫn sáng ở bầu trời một hồi lâu mới giảm xuống một tí. |
差不多一个小时以后, Chàbùduō yīgè xiǎoshí yǐhòu, | Sau gần một tiếng. |
天空才渐渐恢复到原来的一片蓝色。 Tiānkōng cái jiànjiàn huīfù dào yuánlái de yīpiàn lán sè. | Bầu trời mới dần dần trở lại màu xanh ban đầu. |
这天晚上, Zhè tiān wǎnshàng, | Tối hôm đấy. |
我们一个个都兴奋极了。 Wǒmen yīgè gè dōu xīngfèn jíle. | Chúng tôi ai cũng rất hưng phấn. |
彼此问:“相信有飞碟吗?” Bǐcǐ wèn:“Xiāngxìn yǒu fēidié ma?” | người này hỏi người kia “ tin rằng có đĩa bay không”? |
又彼此回答:“从此相信了。” Yòu bǐcǐ huídá: “Cóngcǐ xiāngxìnle.” | lại trả lời nhau rằng “từ nay đã tin rồi”. |
“如果那一刻飞碟下来要带你走,你去吗?” “Rúguǒ nà yīkè fēidié xiàlái yào dài nǐ zǒu, nǐ qù ma?” | Nếu như giây phút đó đĩa bay xuống muốn đưa bạn đi, bạn đi không? |
“去!” “Qù!” | Đi |
多么痛快的回答! Duōme tòngkuài de huídá! | Trả lời một cách thẳng thắn biết bao! |
已经很晚了, Yǐjīng hěn wǎnle, | Đã rất khuya rồi. |
可我还久久不能入睡。 Kě wǒ hái jiǔjiǔ bùnéng rùshuì. | Nhưng mà tôi vẫn mãi không ngủ được. |
我相信飞碟的存在。 Wǒ xiāngxìn fēidié de cúnzài. | Tôi tin tưởng sự tồn tại của đĩa bay. |
我相信在宇宙中间, Wǒ xiāngxìn zài yǔzhòu zhōngjiān, | Tôi tin tưởng trong không gian vũ trụ |
不只是地球上才存在高智能生物。 Bù zhǐshì dìqiú shàng cái cúnzài gāo zhìnéng shēngwù. | Không chỉ trên trái đất mới tồn tại sinh vật có trí tuệ. |
我相信这个世界存在着无数的可能性。 Wǒ xiāngxìn zhège shìjiè cúnzàizhe wú shǔ de kěnéng xìng. | Tôi tin rằng thế giới này tồn tại vô số tính khả thi. |
Hán 5_Bài 10_bài văn 2 _ 从头再来
从头再来 Cóngtóu zàilái | Làm lại từ đầu |
一个美丽的早晨, Yīgè měilì de zǎochén, | Vào một buổi sáng đẹp trời |
你早早地起床,走进办公室, Nǐ zǎozǎo dì qǐchuáng, zǒu jìn bàngōngshì, | bạn dạy rất sớm, bước vào văn phòng |
准备迎接新的一天的工作。 Zhǔnbèi yíngjiē xīn de yītiān de gōngzuò. | chuẩn bị công việc của một ngày mới |
你是那么热爱你的工作, Nǐ shì nàme rè’ài nǐ de gōngzuò, | bạn yêu công việc của bạn như vậy |
因为你在这个公司干了20年了, Yīnwèi nǐ zài zhège gōngsī gànle 20 niánle, | bởi vì bạn đã làm việc ở công ty này hơn 20 năm rồi. |
上上下下的关系都不错。 Shàng shàngxià xià de guānxì dōu bùcuò. | Quan hệ với mọi người trên dưới đều rất tốt. |
忽然老板打来电话, Hūrán lǎobǎn dǎ lái diànhuà, | bỗng dưng ông chủ gọi điện tới. |
要你马上去一下, Yào nǐ mǎshàng qù yīxià, | bảo bạn đến đó ngay một chuyến |
电话里他的语调让你感到要有麻烦。 Diànhuà li tā de yǔdiào ràng nǐ gǎndào yào yǒu máfan. | Giọng nói của ông ấy trong điện thoại khiến cho bạn cảm thấy có gì không ổn. |
在老板的办公室里, Zài lǎobǎn de bàngōngshì lǐ, | Trong văn phòng của sếp |
他说: Tā shuō: | sếp nói: |
“非常抱歉, “Fēicháng bàoqiàn, | Thành thật xin lỗi |
你也知道, Nǐ yě zhīdào, | Anh cũng biết |
公司经营一直不太好, Gōngsī jīngyíng yīzhí bù tài hǎo, | Công ty kinh doanh luôn không được tốt lắm |
为了能使公司继续生存下去, Wèile néng shǐ gōngsī jìxù shēngcún xiàqù, | vì để công ty có thể tiếp tục sinh tồn. |
经过认真考虑, Jīngguò rènzhēn kǎolǜ, | Thông qua xem xét kỹ |
决定让一部分年龄较大的员工下岗, Juédìng ràng yībùfèn niánlíng jiào dà de yuángōng xiàgǎng, | quyết định để một số nhân viên tuổi cao nghỉ việc |
你是其中 之一。” Nǐ shì qízhōng zhī yī.” | Anh là một trong những người đó. |
什么? Shénme? | Cái gì cơ? |
你用颤抖的手拿着下岗通知书, Nǐ yòng chàndǒu de shǒu názhe xiàgǎng tōngzhī shū, | Bạn dùng bàn tay run rẩy cầm lấy giấy thông báo nghỉ việc |
简直不敢相信这是真的。 Jiǎnzhí bù gǎn xiāngxìn zhè shì zhēn de. | thật sự không giám tin đó là sự thật |
这时, Zhè shí, | Lúc này |
你怎么办? Nǐ zěnme bàn? | bạn phải làm thế nào? |
你会感到不安, Nǐ huì gǎndào bù’ān, | bạn sẽ cảm thấy bất an, |
这很正常。 Zhè hěn zhèngcháng. | điều này rất bình thường, |
你会问“为什么 是我?” Nǐ huì wèn “wèishéme shì wǒ?” | bạn sẽ tự hỏi “sao lại là tôi” |
觉得不公平, Juédé bù gōngpíng, | cảm thấy bất công |
但谁说这个世界是公平的! Dàn shéi shuō zhège shìjiè shì gōngpíng de! | Nhưng mà ai có thể nói trên đời này có sự công bằng chứ |
别为自己难过, Bié wèi zìjǐ nánguò, | đừng buồn cho mình nữa |
因为你周围的人可能会同情你, Yīnwèi nǐ zhōuwéi de rén kěnéng huì tóngqíng nǐ, | bởi vì những người xung quanh bạn sẽ đồng cảm với bạn |
但没有用。 Dàn méiyǒu yòng. | Nhưng mà vô tích sự |
你也不用埋怨老板, Nǐ yě bùyòng mányuàn lǎobǎn, | bạn cũng không cần phải trách sếp đâu. |
他们也有他们的难处。 Tāmen yěyǒu tāmen de nánchu. | họ cũng có nỗi khổ riêng của họ |
这时, Zhè shí, | Lúc này |
重要的是自己要有信心。 Zhòngyào de shì zìjǐ yào yǒu xìnxīn. | điều quan trọng đó là mình phải có lòng tin |
既然你不希望别人看到自己的失败, Jìrán nǐ bù xīwàng biérén kàn dào zìjǐ de shībài, | nếu bạn đã không muốn người khác thấy sự thất bại của mình |
你就必须在痛苦之后,振作起来 Nǐ jiù bìxū zài tòngkǔ zhīhòu, zhènzuò qǐlái | thì bạn phải nhất định sau việc đau khổ này, phấn chấn lại |
只要你有信心, Zhǐyào nǐ yǒu xìnxīn, | chỉ cần bạn có lòng tin |
相信自己的能力, Xiāngxìn zìjǐ de nénglì, | Tin tưởng vào năng lực bản thân, |
即使没有什么能力, Jíshǐ méiyǒu shén me nénglì, | Cho dù không có năng lực gì |
还可以学习, Hái kěyǐ xuéxí, | vẫn còn có thể học hỏi |
谁说四十岁以后就不能重新学习了? Shéi shuō sìshí suì yǐhòu jiù bùnéng chóngxīn xuéxíle? | Ai nói sau bốn mươi tuổi thì không thể học hỏi lại từ đầu chứ |
天下的路有千条万条, Tiānxià de lù yǒu qiān tiáo wàn tiáo, | đường đời có hàng ngàn hàng vạn con đường |
只要你做好了准备, Zhǐyào nǐ zuò hǎole zhǔnbèi, | chỉ cần bạn luôn sẵn sàng |
那么你就信心十足地上路吧。 Nàme nǐ jiù xìnxīn shízú dìshàng lù ba. | vậy thì bạn sẽ đủ tự tin mà đi tiếp |
不过是从头再来。 Bùguò shì cóngtóu zàilái. | chẳng qua chỉ là làm lại từ đầu mà thôi |
明天的早晨说不定会更美丽 Míngtiān de zǎochén shuō bu dìng huì gèng měilì | Sáng sớm ngày mai chưa biết chừng còn đẹp hơn |
Hán 5_Bài 10_bài văn 1 _ 提高自己
提高自己 Tígāo zìjǐ | Nâng cao bản thân |
有一个人在一家贸易公司工作, Yǒuyī gèrén zài yījiā màoyì gōngsī gōngzuò, | Có một người làm việc trong một công ty thương mại. |
但是他很不满意自己的工作。 Dànshì tā hěn bù mǎnyì zìjǐ de gōngzuò. | Nhưng anh ấy rất không hài lòng với công việc của mình. |
一天, Yītiān, | có một hôm |
他愤怒地对朋友说: Tā fènnù dì duì péngyǒu shuō: | Anh ta giận dữ nói với bạn mình: |
“我们头儿一点也不把我放在眼里, “Wǒmen tóu er yīdiǎn yě bù bǎ wǒ fàng zài yǎn lǐ, | thằng sếp của bọn tao không coi trọng tao tí nào cả. |
改天我要对他拍桌子, Gǎitiān wǒ yào duì tā pāi zhuōzi, | Hôm khác tao sẽ đập bàn với hắn |
然后辞职不干。” Ránhòu cízhí bù gān.” | Sau đó từ chức không làm. |
“你对你们公司的业务完全弄清楚了吗? “Nǐ duì nǐmen gōngsī de yèwù wánquán nòng qīngchǔle ma? | bạn đã hoàn toàn hiểu rõ công việc của công ty bạn chưa? |
对于他们做国际贸易的技巧完全搞通了吗?” Duìyú tāmen zuò guójì màoyì de jìqiǎo wánquán gǎo tōngle ma?” | đối với thủ thuật làm thương mại quốc tế của họ bạn đã tìm cách làm rõ hoàn toàn chưa? |
朋友反问他。 Péngyǒu fǎnwèn tā. | người bạn hỏi vặn lại anh ấy |
“没有!” “Méiyǒu!” | Chưa |
“君子报仇,十年不晚。 “Jūnzǐ bàochóu, shí nián bù wǎn. | Quân tử báo thù mười năm chưa muộn |
我建议你先把他们的一切贸易技巧、商业文件和公司组织完全搞通, Wǒ jiànyì nǐ xiān bǎ tāmen de yīqiè màoyì jìqiǎo, shāngyè wénjiàn hé gōngsī zǔzhī wánquán gǎo tōng, | Tôi góp ý bạn trước tiên phải tìm cách hoàn toàn làm rõ tất cả thủ thuật thương mại, giấy tờ thương mại và tổ chức công ty của họ. |
除了能熟练地操作电脑以外, Chúle néng shúliàn de cāozuò diànnǎo yǐwài, | Ngoài có thể sử dụng thành thạo máy tính ra. |
还要学会程序设计, Hái yào xuéhuì chéngxù shèjì, | Còn phải học biết lập trình. |
甚至连怎么修理打印机、复印机的小毛病都要学会, Shènzhì lián zěnme xiūlǐ dǎyìnjī, fùyìnjī de xiǎo máobìng dōu yào xuéhuì, | thậm chí ngay cả làm thế nào sửa chữa những hỏng vặt về máy in, máy phô tô đều phải học biết. |
然后再辞职不干。” Ránhòu zài cízhí bù gān.” | Sau đó rồi mới từ chức không làm. |
他的朋友建议: Tā de péngyǒu jiànyì: | bạn anh ấy còn góp ý rằng: |
“你把你们的公司当作免费学习的地方, “Nǐ bǎ nǐmen de gōngsī dàng zuò miǎnfèi xuéxí dì dìfāng, | bạn coi công ty của bạn là nơi học miễn phí |
什么东西都搞通了以后再走, Shénme dōngxī dū gǎo tōngle yǐhòu zài zǒu, | tất cả mọi thứ đều tìm cách làm rõ rồi hẵng đi. |
不是既出了气,又有许多收获吗?” Bùshì jì chūle qì, yòu yǒu xǔduō shōuhuò ma?” | Chẳng phải vừa trút được cơn giận, lại vừa có rất nhiều thu hoạch hay sao? |
那人听从了朋友的建议, Nà rén tīngcóng le péngyǒu de jiànyì, | người ấy nghe theo góp ý của anh bạn |
从此刻苦学习, Cóngcǐ kèkǔ xuéxí, | từ đó khắc khổ học hỏi. |
甚至下班之后, Shènzhì xiàbān zhīhòu, | thậm chí sau khi tan ca |
仍然留在办公室加班, Réngrán liú zài bàngōngshì jiābān, | vẫn ở lại văn phòng tăng ca, |
还常常开夜车练习写各种商业文件 Hái chángcháng kāiyèchē liànxí xiě gè zhǒng shāngyè wénjiàn | Thường xuyên cày đêm luyện viết các loại giấy tờ về thương mại. |
一年之后,那位朋友偶然遇到他, Yī nián zhīhòu, nà wèi péngyǒu ǒurán yù dào tā, | một năm sau, người bạn ấy tình cờ gặp lại anh ta. |
就说: Jiù shuō: | liền hỏi |
“你现在大概都学会了, “Nǐ xiànzài dàgài dōu xuéhuìle, | bạn bây giờ chắc là học biết hết rồi nhỉ? |
可以准备辞职不干了吧!” Kěyǐ zhǔnbèi cízhí bù gān le ba!” | có thể chuẩn bị từ chức không làm rồi chứ! |
“可是我发现这半年来, “Kěshì wǒ fāxiàn zhè bànnián lái, | Nhưng mà tôi thấy nửa năm lại đây. |
老板对我刮目相看, Lǎobǎn duì wǒ guāmùxiāngkàn, | Sếp có cách nhìn khác với tôi |
最近还让我担当重任, Zuìjìn hái ràng wǒ dāndāng zhòngrèn, | gần đây còn sắp xếp tôi đảm nhiệm trọng trách. |
又升职、又加薪, Yòu shēng zhí, yòu jiā xīn, | vừa thăng chức, vừa tăng tương. |
我已经成公司的红人了!” Wǒ yǐjīng chéng gōngsī de hóng rénle!” | Tôi đã trở thành người được sếp coi trọng ở công ty rồi. |
“这是我早就料到的!” “Zhè shì wǒ zǎo jiù liào dào de!” | việc này tôi đã sớm đoán được kết quả. |
他的朋友笑着说, Tā de péngyǒu xiàozhe shuō, | bạn anh ấy vừa cười vừa nói. |
“当初你的老板不重视你, “Dāngchū nǐ de lǎobǎn bù chóng shì nǐ, | Lúc trước sếp của cậu không coi trọng cậu. |
是因为你的能力不足, Shì yīnwèi nǐ de nénglì bùzú, | là vì năng lực của cậu còn yếu kém |
却又不努力学习, Què yòu bù nǔlì xuéxí, | Trái lại đâu có chịu học hỏi. |
后来你刻苦学习, Hòulái nǐ kèkǔ xuéxí, | Nhưng sau đó bạn lại chịu khó học hỏi, |
他当然会对你刮目相看了。” Tā dāngrán huì duì nǐ guāmùxiāngkànle.” | Ông ấy dĩ nhiên có cách nhìn khác đối với cậu, |
只知道埋怨领导的态度, Zhǐ zhīdào mányuàn lǐngdǎo de tàidù, | chỉ biết có thái độ oán trách lãnh đạo |
却不努力提高自己的能力, Què bù nǔlì tígāo zìjǐ de nénglì, | Nhưng lại không cô gắng nâng cao năng lực của bản thân mình. |
这是不少人常犯的毛病啊! Zhè shì bù shǎo rén cháng fàn de máobìng a! | Đây là cái thói hư tật xấu của không ít người mắc phải |
Hán 5_Bài 9_bài văn 2 _ 拔苗助长
拔苗助长 Bámiáo zhùzhǎng | Giúp mạ mau lớn |
有个性急的人, Yǒu gèxìng jí de rén, | Có một người tính nóng vội |
种了几亩田。 Zhǒngle jǐ mǔ tián. | trồng được mấy mẫu ruộng |
总希望田里的苗快一点儿长, Zǒng xīwàng tián lǐ de miáo kuài yīdiǎn er zhǎng, | Luôn hi vọng những cây mạ trong ruộng lớn nhanh một chút |
可是苗长得不像他想的那么快。 Kěshì miáo zhǎng dé bù xiàng tā xiǎng dì nàme kuài. | Nhưng những cây mạ lại không mọc nhanh như ông ta tưởng tượng |
有一天, Yǒu yītiān, | Có một hôm |
他忽然想出了一个“好”办法, Tā hūrán xiǎng chūle yīgè “hǎo” bànfǎ, | Ông ta chợt nghĩ ra một cách hay. |
就急急忙忙跑到田里, Jiù jí ji máng mang pǎo dào tián lǐ, | liền vội vội vàng vàng chạy ra ngoài ruộng. |
把每棵苗都往上拔了拔。 Bǎ měi kē miáo dōu wǎng shàng bále bá. | Đem từng cây mạ nhổ lên trên một chút |
回过头来再看看苗, Huí guòtóu lái zài kàn kàn miáo, | rồi ngoảnh đầu lại nhìn những cây mạ đó |
比原来高了不少, Bǐ yuánlái gāo liǎo bù shǎo, | Cao hơn trước đó không ít. |
心里十分高兴。 Xīnlǐ shí fèn gāoxìng. | Trong lòng vô cùng phấn khởi. |
回到家, Huí dàojiā, | về đến nhà. |
就对家里人说: Jiù duì jiālǐ rén shuō: | liền nói với người nhà. |
“我辛辛苦苦干了一整天, “Wǒ xīn xīnkǔ kǔ gànle yī zhěng tiān, | Tôi vất vất vả vả làm việc cả một ngày trời. |
快累死了! Kuài lèi sǐle! | Ôi mệt chết đi được! |
不过一天的时间, Bùguò yītiān de shíjiān, | Nhưng mà thời gian chỉ trong một ngày. |
地里的苗都长高了很多。” Dì li de miáo dōu zhǎng gāole hěnduō.” | những cây mạ ở trong ruộng đều mọc cao hơn rất nhiều. |
他的儿子听了, Tā de érzi tīngle, | Con trai của ông ấy nghe xong. |
感到很奇怪, Gǎndào hěn qíguài, | cảm thấy rất kỳ lạ |
就跑到田里去看, Jiù pǎo dào tián lǐ qù kàn, | liền chạy ra ngoài đồng xem. |
结果, Jiéguǒ, | kết quả. |
田里的苗都死了 。 Tián lǐ de miáo dōu sǐle . | những cây mạ trong ruộng đều chết hết. |
Hán 5_Bài 9_bài văn 1 _ 幸福的感觉
幸福的感觉 Xìngfú de gǎnjué | Cảm giác của hạnh phúc |
到底什么是幸福?谁能说清楚? Dàodǐ shénme shì xìngfú? Shéi néng shuō qīngchǔ? | Rốt cuộc hạnh phúc là gì, Ai có thể nói rõ được đây. |
没有人能说清楚有多少钱、有多大权力算是得到了幸福; Méiyǒu rén néng shuō qīngchǔ yǒu duōshǎo qián, yǒu duōdà quánlì suànshì dédàole xìngfú; | Không ai có thể nói rõ được có bao nhiêu tiền, có bao nhiêu quyền lực được coi là đã có được hạnh phúc. |
也没有人能说清楚有多少儿女、有多少朋友算是得到了幸福; Yě méiyǒu rén néng shuō qīngchǔ yǒu duō shào érnǚ, yǒu duōshǎo péngyǒu suànshì dédàole xìngfú; | Cũng không ai có thể nói rõ được có bao nhiêu con cái, có bao nhiêu bạn bè thì được coi là đã có được hạnh phúc. |
更没有人能说清楚拥有多少感情算是得到了幸福……。 Gèng méiyǒu rén néng shuō qīngchǔ yǒngyǒu duōshǎo gǎnqíng suànshì dédàole xìngfú……. | Càng không ai có thể nói rõ được, có bao nhiêu tình cảm được coi là đã có được hạnh phúc… |
因为幸福完全是个人行为, Yīnwèi xìngfú wánquán shì gèrén xíngwéi, | bởi vì hạnh phúc hoàn toàn là hành vi cá nhân |
永远没有统一的标准, Yǒngyuǎn méiyǒu tǒngyī de biāozhǔn, | Không bao giờ có chuẩn mực thống nhất. |
也没有不变的标准。 Yě méiyǒu bù biàn de biāozhǔn. | Cũng không có chuẩn mực nào mà không thay đổi cả. |
幸福其实就是一种个人的感觉, Xìngfú qíshí jiùshì yī zhǒng gèrén de gǎnjué, | hạnh phúc thực ra chính là một thứ cảm giác của cá nhân |
我们每个人都可以得到幸福, Wǒmen měi gèrén dōu kěyǐ dédào xìngfú, | Chúng ta ai cũng có thể có được hạnh phúc. |
只要你心中有幸福的感觉。 Zhǐyào nǐ xīnzhōng yǒu xìngfú de gǎnjué. | chỉ cần trong lòng bạn có cảm giác hạnh phúc. |
曾经读过一个让我感动的故事。 Céngjīng dúguò yīgè ràng wǒ gǎndòng de gùshì. | Tôi đã từng đọc một câu chuyện khiến cho tôi cảm động. |
一个亿万富翁, Yīgè yì wàn fùwēng, | một người tỉ phú. |
却对一块糖充满感情。 Què duì yīkuài táng chōngmǎn gǎnqíng. | Nhưng lại tràn đầy tình cảm với một viên kẹo. |
原来,他小时候家里很穷, Yuánlái, tā xiǎoshíhòu jiālǐ hěn qióng, | trước đây, ông ấy hồi nhỏ gia đình rất nghèo. |
从没吃过糖。 Cóng méi chīguò táng. | Chưa ăn kẹo bao giờ. |
有一次在路上, Yǒu yīcì zài lùshàng, | Có một lần trên đường đi. |
一个好心人给了他一块糖。 Yīgè hǎoxīn rén gěile tā yīkuài táng. | có người tốt bụng tặng một viên kẹo cho ông ấy. |
后来他回忆当时的情景, Hòulái tā huíyì dāngshí de qíngjǐng, | Sau đó ông ta nhớ lại cảnh tượng lúc bấy giờ. |
他不知道那种滋味叫甜, Tā bù zhīdào nà zhǒng zīwèi jiào tián, | Ông ta không biết mùi vị đó là ngọt ngào |
只是感觉到一种从来没有过的幸福。 Zhǐshì gǎnjué dào yī zhǒng cónglái méiyǒuguò de xìngfú. | chỉ là cảm thấy có một thứ hạnh phúc xưa nay chưa từng có. |
后来, Hòulái, | Sau đó. |
这个穷孩子靠自己的努力成了富翁, Zhège qióng háizi kào zìjǐ de nǔlì chéngle fùwēng, | cậu bé nghèo này đã dựa vào sự nỗ lực của bản thân trở thành một phú ông. |
同时也成了有名的慈善家。 Tóngshí yě chéngle yǒumíng de císhàn jiā. | Đồng thời cũng trở thành một nhà từ thiện nổi tiếng. |
他说: Tā shuō: | Ông ấy nói: |
“我每帮助一个人, “Wǒ měi bāngzhù yīgè rén, | Mỗi khi tôi giúp được một người. |
都会想起当初那块糖, Dūhuì xiǎngqǐ dāngchū nà kuài táng, | đều sẽ nhớ lại viên kẹo năm xưa. |
就会感激那位给我糖吃的好心人。 Jiù huì gǎnjī nà wèi gěi wǒ táng chī de hǎoxīn rén. | thì rất biết ơn cái người tốt bụng đã cho tôi viên kẹo ấy. |
一块糖只是甜在嘴里, Yīkuài táng zhǐshì tián zài zuǐ lǐ, | một viên kẹo chỉ ngọt ở trong miệng. |
而他的善良却甜透了我的心。 Ér tā de shànliáng què tián tòule wǒ de xīn. | Nhưng mà tấm lòng lương thiện của ông ấy đã ngọt thấu lòng tôi. |
现在我吃什么喝什么都没有了那种甜到心里的感觉, Xiànzài wǒ chī shén yāo hè shénme dōu méiyǒule nà zhǒng tián dào xīnlǐ de gǎnjué, | Bây giờ tôi ăn gì, uống gì đều không còn thứ cảm giác ngọt tận đáy lòng nữa. |
只有多做善事, Zhǐyǒu duō zuò shànshì, | chỉ có làm nhiều việc thiện. |
帮助别人, Bāngzhù biérén, | Giúp đỡ người khác. |
回报社会, Huíbào shèhuì, | đền ơn cho xã tắc. |
才能找回第一次吃到糖时的那种感觉。” Cáinéng zhǎo huí dì yī cì chī dào táng shí dì nà zhǒng gǎnjué.” | mới có thể tìm lại được cái thứ cảm giác lúc lần đầu ăn kẹo ấy. |
对他来说, Duì tā lái shuō, | đối với ông ấy mà nói. |
幸福就是让别人过得更美好。 Xìngfú jiùshì ràng biérénguò dé gèng měihǎo. | hạnh phúc chính là muốn cho người khác có một cuộc sống tốt đẹp hơn |
我有一个邻居,她丈夫爱上了别的女人, Wǒ yǒu yīgè línjū, tā zhàngfū ài shàngle bié de nǚrén, | Tôi có một người hàng xóm, chồng cô ấy đã yêu một người đàn bà khác. |
提出和她离婚。 Tíchū hé tā líhūn. | Nêu ra li hôn với cô ấy. |
离婚的时候她只有一个条件: Líhūn de shíhòu tā zhǐyǒu yīgè tiáojiàn: | Lúc li hôn cô ấy chỉ có một điều kiện. |
儿子由她抚养。 Érzi yóu tā fǔyǎng. | Con trai phải do cô ấy nuôi. |
她收入不高, Tā shōurù bù gāo, | Cô ấy thu nhập không cao. |
可她脸上总是带着笑容, Kě tā liǎn shàng zǒng shì dàizhe xiàoróng, | Nhưng mà trên khuôn mặt của cô ấy lúc nào cũng có nét vui tươi. |
那笑容可不是装出来的。 Nà xiàoróng kě bùshì zhuāng chūlái de. | Nét vui tươi ấy không phải là giả dạng. |
为了抚养儿子, Wèile fǔyǎng érzi, | để nuôi con. |
她每天都辛辛苦苦地工作着。 Tā měitiān dū xīnxīn kǔkǔ de gōngzuòzhe. | Cô ấy ngày nào cũng rất vất vả làm việc. |
可是她说: Kěshì tā shuō: | Nhưng mà cô ấy nói rằng: |
“我从来不觉得苦和累, “Wǒ cónglái bu juédé kǔ hé lèi, | Tôi không bao giờ cảm thấy vất vả và mệt mỏi. |
只要一看到儿子的笑脸, Zhǐyào yī kàn dào érzi de xiàoliǎn, | chỉ cần cứ nhìn thấy nụ cười của con trai |
就觉得自己是世界上最幸福的人。” Jiù juédé zìjǐ shì shìjiè shàng zuì xìngfú de rén.” | thì cảm thấy mình là người hạnh phúc nhất trên đời này. |
对她来说, Duì tā lái shuō, | đối với cô ấy mà nói. |
幸福就是看到儿子的笑脸。 Xìngfú jiùshì kàn dào érzi de xiàoliǎn. | hạnh phúc chính là nhìn thấy nụ cười của con trai mình. |
对我来说, Duì wǒ lái shuō, | Đối với tôi mà nói, |
幸福是什么呢? Xìngfú shì shénme ne? | Hạnh phúc là gì đây? |
是读到一本好书, Shì dú dào yī běn hǎo shū, | là đọc được một cuốn sách hay, |
是与朋友聊一个有趣的话题, Shì yǔ péngyǒu liáo yīgè yǒuqù de huàtí, | là nói chuyện về một chủ đề hay với bạn bè. |
是从自己不多的收入里拿出一部分钱捐给希望工程, Shì cóng zìjǐ bù duō de shōurù lǐ ná chū yībùfèn qián juān gěi xīwàng gōngchéng, | là lấy một ít tiền từ trong thu nhập không nhiều của mình để quyên góp cho công trình hi vọng |
是看到那些失学的孩子又背起书包回到学校, Shì kàn dào nàxiē shīxué de háizi yòu bèi qǐ shūbāo huí dào xuéxiào, | là nhìn thấy những đứa trẻ bị thất học lại được cắp sách tới trường. |
是看到那些以前贫穷的人们过上了好日子, Shì kàn dào nàxiē yǐqián pínqióng de rénmenguò shàngle hǎo rìzi, | là nhìn thấy những người trước đây nghèo khó giờ đã có một cuộc sống tốt đẹp. |
是看到我的祖国一天天走向富强, Shì kàn dào wǒ de zǔguó yī tiāntiān zǒuxiàng fùqiáng, | là nhìn thấy đất nước của tôi từng ngày từng ngày một đi đến con đường dân giàu nước mạnh |
当然还有老母亲和全家人都健康、平安、快乐……, Dāngrán hái yǒu lǎo mǔqīn hé quánjiā rén dōu jiànkāng, píng’ān, kuàilè……, | Đương nhiên còn có mẹ già và cả nhà đều mạnh khỏe, bình an, vui vẻ và hạnh phúc…. |
这些都是我的幸福。 Zhèxiē dōu shì wǒ de xìngfú. | tất cả những thứ này đều là hạnh phúc của tôi. |
幸福永远没有统一的标准, Xìngfú yǒngyuǎn méiyǒu tǒngyī de biāozhǔn, | hạnh phúc sẽ mãi mãi không bao giờ có chuẩn mực thống nhất. |
只要你心里感觉到幸福, Zhǐyào nǐ xīnlǐ gǎnjué dào xìngfú, | chỉ cần trong lòng bạn cảm thấy hạnh phúc. |
你就是一个幸福的人。 Nǐ jiùshì yīgè xìngfú de rén. | thì bạn chính là người hạnh phúc. |