冬天快要到了 Dōngtiān kuàiyào dàole | Mùa đông sắp đến rồi |
(-)快走吧,要上课了 (-) Kuàizǒu ba, yào shàngkèle | Mau đi thôi, sắp vào lớp rồi. |
(去教室的路上……) (Qù jiàoshì de lùshàng……) | (trên đường đến lớp học…) |
田芳:啊,刮风了。 今天天气真冷。 Tián fāng: A, guā fēngle. Jīntiān tiānqì zhēn lěng. | Điền Phương: A, Trời có gió rồi. Hôm nay trời lạnh quá. |
张东:冬天快要到了。 Zhāng dōng: Dōngtiān kuàiyào dàole. | Trương Đông: Mùa đông sắp đến rồi. |
田芳:我不喜欢冬天。 Tián fāng: Wǒ bù xǐhuān dōngtiān. | Điền Phương: Em không thích mùa đông. |
张东:我喜欢冬天。 我爱滑冰,也爱滑雪。 我们家乡有山有水,是有名的风景区。 夏天可以游泳,冬天可以滑雪,一年四季都有去旅游的人,尤其是夏天,山里很凉快,去避暑的人特别多。 很多人家都靠经营旅馆、饭店发了财。 Zhāng dōng: Wǒ xǐhuān dōngtiān. Wǒ ài huábīng, yě ài huáxuě. Wǒmen jiāxiāng yǒu shān yǒu shuǐ, shì yǒumíng de fēngjǐng qū. Xiàtiān kěyǐ yóuyǒng, dōngtiān kěyǐ huáxuě, yī nián sìjì dōu yǒu qù lǚyóu de rén, yóuqí shì xiàtiān, shānlǐ hěn liángkuài, qù bìshǔ de rén tèbié duō. Hěnduō rénjiā dōu kào jīngyíng lǚguǎn, fàndiàn fāle cái. | Trương Đông: Anh thích mùa đông. Anh yêu thích trượt băng, cũng thích trượt tuyết. Quê anh có núi có sông, là khu phong cảnh nổi tiếng. Mùa hè có thể đi bơi, mùa đông có thể trượt tuyết, một năm bốn mùa đều có khách đến du lịch, nhất là mùa hè, trong núi rất mát mẻ, người đi nghỉ mát rất là đông. Có rất nhiều gia đình đều dựa vào kinh doanh nhà nghỉ khách sạn, đã ăn nên làm ra. |
田芳:我只会滑冰,不会滑雪。 我真想到你们家乡去学学滑雪。 你看,树叶都红了! 红叶多漂亮。 等一下,我去捡几片红叶。 Tián fāng: Wǒ zhǐ huì huábīng, bù huì huáxuě. Wǒ zhēn xiǎngdào nǐmen jiāxiāng qù xué xué huáxuě. Nǐ kàn, shùyè dōu hóngle! Hóngyè duō piàoliang. Děng yīxià, wǒ qù jiǎn jǐ piàn hóngyè. | Điền Phương: Em chỉ biết mỗi trượt băng, không biết trượt tuyết. Em thật sự muốn đến quê anh học trượt tuyết xem sao. Anh nhìn kìa, lá cây đỏ hết cả rồi. Lá đỏ đẹp quá. Anh chờ em một chút, để em đi nhặt mấy cái lá đỏ. |
张东:别捡了,快走吧,要上课了。 Zhāng dōng: Bié jiǎnle, kuàizǒu ba, yào shàngkèle. | Trương Đông: Đừng nhặt nữa, mau đi thôi, sắp vào lớp rồi. |
田芳:着什么急,还早着呢。 Tián fāng:Zháo shénme jí, hái zǎo zhene. | Điền Phương: Vội cái gì vậy, còn sớm chán. |
张东:你看看表,几点了? Zhāng dōng: Nǐ kàn kàn biǎo, jǐ diǎnle? | Trương Đông: Em nhìn đồng hồ đi, mấy giờ rồi? |
田芳:刚七点半。 Tián fāng: Gāng qī diǎn bàn. | Điền Phương: Mới có bảy rưỡi |
张东:什么? 你的表是不是坏了 ? Zhāng dōng: Shénme? Nǐ de biǎo shì bùshì huàile? | Trương Đông: Cái gì? Đồng hồ của em hỏng rồi có phải không? |
田芳:哎呀,我的表停了,可能没电了,该换电池了。 什么时间了 ? Tián fāng: Āiyā, wǒ de biǎo tíngle, kěnéng méi diànle, gāi huàn diànchíle. Shénme shíjiānle? | Điền Phương: Ai da, đồng hồ của em chết mất rồi, chắc là hết pin rồi, đến lúc phải thay pin rồi. Mấy giờ rồi? |
张东:都七点五十了。 快走吧,再不快点儿就迟到了。 Zhāng dōng: Dōu qī diǎn wǔshíle. Kuàizǒu ba, zài bù kuài diǎn er jiù chídàole. | Trương Đông: Đã bảy giờ năm mươi rồi. Mau té đi, còn không nhanh chân một chút thì bị muộn đấy. |
(二)我姐姐下个月就要结婚了 (Èr) wǒ jiějiě xià gè yuè jiù yào jiéhūnle | Chị gái tớ sang tháng lấy chồng rồi |
(山本高兴地在网上读信) (Shānběn gāoxìng de zài wǎngshàng dú xìn) | (Sơn Bản đang đọc thư một cách rất vui ở trên mạng) |
玛丽:山本,有什么好事啦? 这么高兴。 Mǎlì: Shānběn, yǒu shén me hǎoshì la? Zhème gāoxìng. | Mã Lệ: Sơn Bản, Có chuyện gì vui gì à? Mà cao hứng như thế. |
山本:我母亲来信了。 她在信上高兴地说,我姐姐下个月就要 结婚了。 Shānběn: Wǒ mǔqīn láixìnle. Tā zài xìn shàng gāoxìng de shuō, wǒ jiějiě xià gè yuè jiù yào jiéhūnle. | Sơn Bản: Mẹ tớ viết thư tới. Trong thư mẹ rất vui nói là, chị gái tớ sang tháng lấy chồng rồi. |
玛丽:上次你说你姐姐刚找到工作,怎么这么快就要结婚了? Mǎlì: Shàng cì nǐ shuō nǐ jiějiě gāng zhǎodào gōngzuò, zěnme zhème kuài jiù yào jiéhūnle? | Mã Lệ: Lần trước bạn nói là chị bạn vừa mới tìm được việc làm, sao cưới nhanh thế. |
山本:她未婚夫不愿意让她工作了。 Shānběn: Tā wèihūnfū bù yuànyì ràng tā gōngzuòle. | Sơn Bản: Chồng sắp cưới của chị ấy không thích cho chị ấy đi làm nữa. |
玛丽:这么说,结婚以后她就不工作了? Mǎlì: Zhème shuō, jiéhūn yǐhòu tā jiù bù gōngzuòle? | Mã Lệ: Nói như vậy, sau khi kết hôn chị ấy không đi làm nữa à? |
山本:对。 Shānběn: Duì. | Sơn Bản: Đúng vậy. |
玛丽:将来你也会这样吗? 结了婚就不工作了吗? Mǎlì: Jiānglái nǐ yě huì zhèyàng ma? Jiéle hūn jiù bù gōngzuòle ma? | Mã Lệ: Sau này bạn cũng sẽ như thế à? Lấy chồng xong thì không đi làm nữa à? |
山本:不。 我喜欢工作。 要是不让我工作,我就不结婚。 Shānběn: Bù. Wǒ xǐhuān gōngzuò. Yàoshi bù ràng wǒ gōngzuò, wǒ jiù bù jiéhūn. | Sơn Bản: Quên đi. Tớ thích đi làm. Nếu như không cho tớ đi làm, thì tớ không kết hôn. |