我听过钢琴协奏曲《黄河》 Wǒ tīngguò gāngqín xiézòuqǔ “huánghé” | Tôi đã nghe bản hòa tầu piano Hoàng Hà |
(一)我吃过中药 (Yī) wǒ chīguò zhōngyào | (1) tôi đã từng uống thuốc bắc |
(山本和爱德华谈来中国后的经历……) (Shānběn hé àidéhuá tán lái zhōngguó hòu de jīnglì……) | (Sơn Bản và Ái Đức Hòa nói chuyện về trải nghiệm sau khi tới Trung Quốc…) |
爱德华:山本,你的感冒好了吗? Àidéhuá: Shānběn, nǐ de gǎnmào hǎole ma? | Ái Đức Hòa: Sơn Bản, bạn khỏi cảm chưa? |
山本:好了。 来中国以后我已经得过三次感冒了。 Shānběn: Hǎole. Lái zhōngguó yǐhòu wǒ yǐjīng déguò sāncì gǎnmàole. | Sơn Bản: Khỏi rồi. Sau khi đến Trung Quốc tôi đã từng bị cảm ba lần. |
爱德华:我一次病也没有得过。 Àidéhuá: Wǒ yīcì bìng yě méiyǒu déguò. | Ái Đức Hòa: Tôi chưa bị ốm bao giờ. |
山本:你身体真不错。 我还住过一次院呢,看过中医,也吃过中药。 Shānběn: Nǐ shēntǐ zhēn bùcuò. Wǒ hái zhùguò yīcì yuàn ne, kànguò zhōngyī, yě chīguò zhōngyào. | Sơn Bản: Bạn sức khỏe tốt thế. Tôi còn từng nằm viện một lần cơ, đã từng khám đông y, đã từng uống thuốc Bắc. |
爱德华:听说中药很苦,是吗? Àidéhuá: Tīng shuō zhōngyào hěn kǔ, shì ma? | Ái Đức Hòa: Nghe nói thuốc Bắc rất đắng, có phải không? |
山本:有的苦,有的不苦。 我喝的是中成药,甜甜的,一点儿也不苦。 吃了这些中药我的病就好了。 Shānběn: Yǒu de kǔ, yǒu de bù kǔ. Wǒ hē de shì zhōng chéngyào, tián tián de, yīdiǎn er yě bù kǔ. Chīle zhèxiē zhōngyào wǒ de bìng jiù hǎole. | Sơn Bản: Có một số đắng, có một số không đắng. Tôi uống là thuốc Bắc thành phẩm, ngòn ngọt, một chút cũng không đắng. Sau khi uống thuốc Bắc thì bệnh của tôi khỏi luôn. |
爱德华:我听说中医看病很有意思。 Àidéhuá: Wǒ tīng shuō zhōngyī kànbìng hěn yǒuyìsi. | Ái Đức Hòa: Tôi nghe nói khám đông y rất thú vị. |
山本:中医看病不化验,只用手把一把脉就给你开药方。 还用按摩、针灸等方法给病人治病。 Shānběn: Zhōngyī kànbìng bù huàyàn, zhǐ yòng shǒu bǎ yī bǎmài jiù gěi nǐ kāi yàofāng. Hái yòng ànmó, zhēnjiǔ děng fāngfǎ gěi bìngrén zhì bìng. | Sơn Bản: Đông y khám bệnh không cần xét nghiệm, chỉ dùng tay sờ sờ mạch thì kê thuốc cho bạn. Còn chữa bệnh cho bệnh nhân bằng phương pháp mát xa, chân cứu vân vân…. |
爱德华:是打针吗? Àidéhuá: Shì dǎzhēn ma? | Ái Đức Hòa: Là tiêm á? |
山本:不是打针,是扎针。 Shānběn: Bùshì dǎzhēn, shì zhāzhēn. | Sơn Bản: Không phải là tiêm, là châm cứu. |
爱德华:你针灸过吗? Àidéhuá: Nǐ zhēnjiǔguò ma? | Ái Đức Hòa: Bạn đã châm cứu bao giờ chưa? |
山本:我按摩过,没有针灸过,但是见过。 Shānběn: Wǒ ànmóguò, méiyǒu zhēnjiǔguò, dànshì jiànguò. | Sơn Bản: Tôi đã từng mát xa, chưa từng châm cứu, nhưng mà đã từng nhìn thấy. |
爱德华:是什么样的针呢? Àidéhuá: Shì shénme yàng de zhēn ne? | Ái Đức Hòa: Bề ngoài cây kim như thế nào? |
山本:是一种很细很细的针。 Shānběn: Shì yī zhǒng hěn xì hěn xì de zhēn. | Sơn Bản: Là một loại kim rất dài và nhỏ. |
爱德华:没见过。 Àidéhuá: Méi jiànguò. | Ái Đức Hòa: Chưa thấy bao giờ. |
(二)你以前来过中国吗 (Èr) nǐ yǐqián láiguò zhōngguó ma | (2) Trước đây bạn đã từng đến trung quốc chưa? |
罗兰:山本,听说你曾经来过中国,是吗? Luólán: Shānběn, tīng shuō nǐ céngjīng láiguò zhōngguó, shì ma? | La Lan: Sơn Bản, nghe nói bạn đã từng đến Trung Quốc, phải không? |
山本:是啊,来过一次。 你呢? Shānběn: Shì a, láiguò yīcì. Nǐ ne? | Sơn Bản: Vâng! Đã từng đến một lần. Còn bạn thì sao? |
罗兰:我没有来过,这是第一次。 你都去过什么地方了? Luólán: Wǒ méiyǒu láiguò, zhè shì dì yī cì. Nǐ dōu qùguò shén me dìfāngle? | La Lan: Tôi chưa từng đến bao giờ, đây là lần đầu. Bạn đã từng đến những nơi nào rồi? |
山本:我已经去过好多地方了。 北边去过哈尔滨,南边到过海南岛,东边上过泰山,西边游过西安和敦煌。 Shānběn: Wǒ yǐjīng qùguò hǎoduō dìfāngle. Běibian qùguò hā’ěrbīn, nánbian dàoguò hǎinán dǎo, dōngbian shàngguò tàishān, xībian yóuguò xī’ān hé dūnhuáng. | Sơn Bản: Tôi đã từng đến rất nhiều nơi rồi. Phía Bắc đã từng đến Cáp Nhĩ Tân, phía Nam đã từng đến đảo Hải Nam, phía Đông đã từng đến núi Thái Sơn, phía Tây đã từng du ngoạn Tây An và Đôn Hoàng. |
罗兰:你去过的地方真不少。 来中国以后,我只去过颐和园、 故宫和长城。 Luólán: Nǐ qùguò de dìfāng zhēn bù shǎo. Lái zhōngguó yǐhòu, wǒ zhǐ qùguò yíhéyuán, gùgōng hé chángchéng. | La Lan: Ban đi được nhiều nơi thế! Sau khi đến Trung Quốc, tôi chỉ có đi Di Hòa Viên, Cố Cung, và Vạn Lý Trường Thành. |
山本:习惯吃中餐了吗? Shānběn: Xíguàn chī zhōngcānle ma? | Sơn Bản: Ăn quen món tàu chưa? |
罗兰:早就习惯了。 Luólán: Zǎo jiù xíguànle. | La Lan: Đã quen từ lâu rồi. |
山本:你吃过哪些中国菜? Shānběn: Nǐ chīguò nǎxiē zhōngguó cài? | Sơn Bản: Bạn đã từng ăn những món tàu nào? |
罗兰:吃过很多。 最喜欢吃的是北京烤鸭。 你爱吃什么? Luólán: Chīguò hěnduō. Zuì xǐhuān chī de shì běijīng kǎoyā. Nǐ ài chī shénme? | La Lan: Đã từng ăn rất nhiều món. Món ăn thích nhất là Vịt quay Bắc Kinh. Bạn thích ăn món gì? |
山本:中国菜我都爱吃。 还爱吃烤白薯、糖葫芦什么的。 Shānběn: Zhōngguó cài wǒ dū ài chī. Hái ài chī kǎo báishǔ, tánghúlu shénme de. | Sơn Bản: Món tàu nào tôi cũng thích. Còn thích ăn khoai lang nướng, kẹo hồ lô vân vân… |
罗兰:看过京剧吗? Luólán: Kànguò jīngjù ma? | La Lan: Đã xem tuồng bao giờ chưa? |
山本:没看过。 听说京剧很有意思,我很想去看看。 Shānběn: Méi kànguò. Tīng shuō jīngjù hěn yǒuyìsi, wǒ hěn xiǎng qù kàn kàn. | Sơn Bản: Chưa xem bao giờ. Nghe nói tuồng rất có ý nghĩa, tôi rất muốn đi xem một chút. |
(三)我听过钢琴协奏曲《黄河》 (Sān) wǒ tīngguò gāngqín xiézòuqǔ “huánghé” | (3) Tôi đã nghe qua bản hòa tấu piano “hoàng hà” |
田芳:爱德华,你说你是个音乐迷,你听过中国音乐吗? Tián fāng: Àidéhuá, nǐ shuō nǐ shìgè yīnyuè mí, nǐ tīngguò zhōngguó yīnyuè ma? | Điền Phương: Ái Đức Hòa, bạn nói bạn là người mê nhạc, bạn đã nghe nhạc Hoa bao giờ chưa? |
爱德华:当然听过! Àidéhuá: Dāngrán tīngguò! | Ái Đức Hòa: Đương nhiên đã từng nghe. |
田芳:听过什么? Tián fāng: Tīngguò shén me? | Điền Phương: Đã từng nghe bài gì? |
爱德华:在加拿大时,我亲耳听过一位中国钢琴家演奏的《黄河》。 Àidéhuá: Zài jiānádà shí, wǒ qīn ěr tīngguò yī wèi zhōngguó gāngqín jiā yǎnzòu de “huánghé”. | Ái Đức Hòa: Hồi còn ở Canada, Tôi đích thân đã từng nghe bài “Hoàng Hà” của một nghệ sĩ piano người Trung biểu diễn. |
田芳:你觉得怎么样? Tián fāng: Nǐ juédé zěnme yàng? | Điền Phương: Bạn cảm thấy có hay không? |
爱德华:好极了,真想再听一遍。 Àidéhuá: Hǎo jíle, zhēn xiǎng zài tīng yībiàn. | Ái Đức Hòa: Tuyệt vời, thật sự muốn nghe lại một lần nữa. |
田芳:听过小提琴协奏曲《梁祝》吗? Tián fāng: Tīngguò xiǎotíqín xiézòuqǔ “liángzhù” ma? | Điền Phương: Đã nghe bản hòa tấu violin Lương Trúc bao giờ chưa? |
爱德华:听说过,但是没听过。 好听吗? Àidéhuá: Tīng shuōguò, dànshì méi tīngguò. Hǎotīng ma? | Ái Đức Hòa: Đã từng nghe nói, nhưng chưa nghe bao giờ. Có hay không? |
田芳:你听了就知道了。 Tián fāng: Nǐ tīngle jiù zhīdàole. | Điền Phương: Bạn nghe xong thì biết ngay thôi. |
爱德华:我很想听听,你这儿有光盘吗? Àidéhuá: Wǒ hěn xiǎng tīng tīng, nǐ zhè’er yǒu guāngpán ma? | Ái Đức Hòa: Tôi rất muốn nghe một chút, chỗ bạn có đĩa không? |
田芳:有。 Tián fāng: Yǒu. | Điền Phương: Có. |
爱德华:借给我听听吧。 Àidéhuá: Jiè gěi wǒ tīng tīng ba. | Ái Đức Hòa: Bạn cho tớ mượn nghe một chút. |
田芳:你拿去吧。 听完就还给我。 Tián fāng: Nǐ ná qù ba. Tīng wán jiù hái gěi wǒ. | Điền Phương: Bạn cầm lấy đi. Nghe xong thì trả cho tớ nhé. |
爱德华:一定。 好借好还,再借不难嘛。 Àidéhuá: Yīdìng. Hǎo jiè hào huán, zài jiè bù nán ma. | Ái Đức Hòa: Chắc chắn rồi. Có mượn có trả, mượn tiếp không khó mà. |
(四)“动词+过” (Sì)“dòngcí +guò” | (4) Động từ cộng “guo” |
今天的课,我们学习的语法是“动词+过”,老师要大家用这个语法互相问答。 Jīntiān de kè, wǒmen xuéxí de yǔfǎ shì “dòngcí +guò”, lǎoshī yào dàjiā yòng zhège yǔfǎ hùxiāng wèndá. | Buổi học hôm nay, chúng tôi học ngữ pháp động từ cộng “guo”, thầy giáo muốn mọi người hỏi đáp nhau bằng câu ngữ pháp này. |
同学们问了很多问题, “你以前来过中国没有?”, “吃过中国菜没有?”, “看过中国电影没有?”等等。 Tóngxuémen wènle hěnduō wèntí, “nǐ yǐqián láiguò zhōngguó méiyǒu?”, “Chīguò zhōngguó cài méiyǒu?”, “Kànguò zhōngguó diànyǐng méiyǒu?” Děng děng. | Các bạn đã hỏi rất nhiều câu hỏi. “Trước đây bạn đã đến Trung Quốc bao giờ chưa?”, “Đã ăn món tàu bao giờ chưa?” “Đã xem phim tàu bao giờ chưa?” Vân vân. |
我问山本:“你谈过恋爱没有?” Wǒ wèn shānběn:“Nǐ tánguò liàn’ài méiyǒu?” | Tôi hỏi Sơn Bản: “Bạn đã yêu bao giờ chưa”, |
山本脸一红,说当然谈过。 Shānběn liǎn yī hóng, shuō dāngrán tánguò. | “ Sơn Bản đỏ mặt, nói là “ đương nhiên đã từng yêu. |
山本问我的问题是: “你说过谎没有?” Shānběn wèn wǒ de wèntí shì: “Nǐ shuōguò huǎng méiyǒu?” | Câu hỏi của Sơn Bản hỏi tôi là: “Bạn đã nói dối bao giờ chưa”. |
我回答,当然说过。 Wǒ huídá, dāngrán shuōguò. | Tôi trả lời, đương nhiên đã từng nói dối. |
记得小时候,有一天我不想去上学了,就给老师打电话, Jìdé xiǎoshíhòu, yǒu yītiān wǒ bùxiǎng qù shàngxuéle, jiù gěi lǎoshī dǎ diànhuà, | Nhớ hồi nhỏ, có một hôm tôi không muốn đi học, liền gọi điện cho cô giáo |
说:“老师,我的小麦克病了,今天不 能去上课了。” Shuō:“Lǎoshī, wǒ de xiǎo màikè bìngle, jīntiān bùnéng qù shàngkèle.” | nói: “Cô ơi, bé Mai Cồ nhà tôi bị ốm rồi, hôm nay không đi học được”. |
老师一听是我的声音,就问,你是谁呀? Lǎoshī yī tīng shì wǒ de shēngyīn, jiù wèn, nǐ shì shéi ya? | Cô giáo chỉ cần nghe một cái, biết ngay giọng của tôi, liền hỏi, bạn là ai vậy? |
我说:“我是我爸爸。” Wǒ shuō:“Wǒ shì wǒ bàba.” | Tôi nói: “Em là bố em”. |
山本又问马丁说过谎没有。 Shānběn yòu wèn mǎdīng shuōguò huǎng méiyǒu. | Sơn Bản lại hỏi Mã Đinh đã nói dối bao giờ chưa. |
马丁说:“没有。山本,我是世界上最老实的人,从来不说谎。也没有谈过恋爱,要是你的男朋友跟你分手了,你就做我的女朋友吧。” Mǎdīng shuō:“Méiyǒu. Shānběn, wǒ shì shìjiè shàng zuì lǎoshí de rén, cónglái bu shuōhuǎng. Yě méiyǒu tánguò liàn’ài, yàoshi nǐ de nán péngyǒu gēn nǐ fēnshǒule, nǐ jiù zuò wǒ de nǚ péngyǒu ba.” | Mã Đinh nói: “Không bao giờ. Sơn Bản, tôi là người thật thà nhất trên đời này, từ trước đến nay không bao giờ nói dối. Cũng chưa yêu bao giờ, nếu như bạn trai của bạn chia tay với bạn, em liền làm người yêu anh nhé.” |
我听了大声地对山本说:“山本,你别听他的,马丁正在说谎,他谈过三次恋爱呢。” Wǒ tīngle dàshēng de duì shānběn shuō:“Shānběn, nǐ bié tīng tā de, mǎdīng zhèngzài shuōhuǎng, tā tánguò sāncì liàn’ài ne.” | Tôi nghe thấy thế liền lớn tiếng nói với Sơn Bản: “Sơn Bản, bạn đừng nghe bạn ấy nói, Mã Đinh đang nói dối, nó đã yêu ba lần rồi. |
听了我的话,大家都笑了。 Tīngle wǒ dehuà, dàjiā dōu xiàole. | Nghe tôi nói xong, mọi người đều cười ổ cả lên. |
马丁说:“听了麦克的话,你们就知道什么叫说谎了。” Mǎdīng shuō:“Tīngle màikè dehuà, nǐmen jiù zhīdào shénme jiào shuōhuǎngle.” | Mã Đinh nói: “nghe xong lời của Mai Cồ, thì các bạn liền biết thế nào là nói dối rồi”. |