Hán 3_Bài 6 _我是跟旅游团一起来的

我是跟旅游团一起来的
Wǒ shì gēn lǚyóu tuán yī qǐlái de
Tôi đến cùng đoàn du lịch
(-)我是跟旅游团一起来的
(-) Wǒ shì gēn lǚyóu tuán yī qǐlái de
(1) Tôi đến cùng đoàn du lịch .
(丹尼丝是王老师两年前的学生,她带了一个旅游团来中国旅游,今天她来看王老师 ……)
(Dān ní sī shì wáng lǎoshī liǎng nián qián de xuéshēng, tā dàile yīgè lǚyóu tuán lái zhōngguó lǚyóu, jīntiān tā lái kàn wáng lǎoshī ……)
(Denise là học trò hai năm trước của thầy Vương, cô ấy đã dẫn một đoàn tuo đến Trung Quốc du lịch, hôm nay cô ấy đến thăm thầy Vương … )  
丹尼丝:王老师,您好!
好久没见。
Dān ní sī: Wáng lǎoshī, nín hǎo!
Hǎojiǔ méi jiàn.
Denise: Thầy Vương, chào thầy!
Lâu lắm không gặp rồi.
王老师:你好!
丹尼丝,你是什么时候来的?
Wáng lǎoshī: Nǐ hǎo! Dān ní sī, nǐ shì shénme shíhòu lái de?
Thầy Vương: Chào em!
Denise, em đến từ khi nào vậy?
丹尼丝:前天刚到的。
Dān ní sī: Qiántiān gāng dào de.
Denise: Em vừa mới đến ngày hôm kia.
王老师:是来学习的吗?
Wáng lǎoshī: Shì lái xuéxí de ma?
Thầy Vương: Em đến đây học à?
丹尼丝:不是,是来旅行的。
Dān ní sī: Bùshì, shì lái lǚxíng de.
Denise: Không, Em đến đây du lịch ạ!
王老师:一个人来的吗?
Wáng lǎoshī: Yīgè rén lái de ma?
Thầy Vương: Một mình đến hay sao?
丹尼丝:不是,我是跟旅游团一起来的。
我当翻译,也是导游。
Dān ní sī: Bùshì, wǒ shì gēn lǚyóu tuán yī qǐlái de.
Wǒ dāng fānyì, yěshì dǎoyóu.
Denise: Không phải, Em đến cùng với đoàn tua.
Em làm phiên dịch, cũng làm hướng dẫn viên.
王老师:你已经工作了?
Wáng lǎoshī: Nǐ yǐjīng gōngzuòle?
Thầy Vương: Em đã đi làm rồi à?
丹尼丝:没有,我还在读研究生。
Dān ní sī: Méiyǒu, wǒ hái zàidú yánjiūshēng.
Denise: Không có, Em vẫn đang học cao học.
王老师:是在打工吗?
Wáng lǎoshī: Shì zài dǎgōng ma?
Thầy Vương: Là đang làm thêm à?
丹尼丝:是的,利用假期到一家旅行社打工。
他们组织了一个旅游团,老板就让我陪他们来了。
他知道我需要来中国收集资料,所以,一有来中国的旅游团,他就安排我来陪团。
Dān ní sī: Shì de, lìyòng jiàqī dào yījiā lǚxíngshè dǎgōng.
Tāmen zǔzhīle yīgè lǚyóu tuán, lǎobǎn jiù ràng wǒ péi tāmen láile.
Tā zhīdào wǒ xūyào lái zhōngguó shōují zīliào, suǒyǐ, yī yǒu lái zhōngguó de lǚyóu tuán, tā jiù ānpái wǒ lái péi tuán.
Denise: Vâng ạ, tận dụng kỳ nghỉ đến làm thêm ở một hãng du lịch.
Họ đã tổ chức một đoàn tua, ông chủ liền bảo em đưa họ đến đây luôn.
Ông chủ biết em cần phải đến Trung Quốc thu thập tư liệu, vì thế, chỉ cần có đoàn sang Trung Quốc, ông ấy liền sắp xếp em dẫn họ đến.
王老师:这个老板还真不错。
Wáng lǎoshī: Zhège lǎobǎn hái zhēn bùcuò.
Thầy Vương: Ông chủ của em tốt thế.
丹尼丝:是。
他给了我很多帮助。
Dān ní sī: Shì.
Tā gěile wǒ hěnduō bāngzhù.
Denise: Vâng.
Ông ấy đã giúp em rất nhiều.
王老师:去别的地方了吗?
Wáng lǎoshī: Qù bié de dìfāngle ma?
Thầy Vương: Đã đến những nơi khác chưa?
丹尼丝:去了。
我们先在香港玩了三天,又去了深圳,是从深圳过来的。
Dān ní sī: Qùle.
Wǒmen xiān zài xiānggǎng wánle sān tiān, yòu qùle shēnzhèn, shì cóng shēnzhèn guòlái de.
Denise: Đi rồi ạ!
Đầu tiên chúng em chơi ba ngày ở Hong Kong, rồi lại đến Thâm Quyến, từ Thâm Quyến đến đây.
王老师:坐飞机来的吗?
Wáng lǎoshī: Zuò fēijī lái de ma?
Thầy Vương: Đến bằng máy bay à?
丹尼丝:不是,坐火车来的。
旅游团的人都想坐坐中国的火车,看看铁路两边的风光。
Dān ní sī: Bùshì, zuò huǒchē lái de. Lǚyóu tuán de rén dōu xiǎng zuò zuò zhōngguó de huǒchē, kàn kàn tiělù liǎngbiān de fēngguāng.
Denise: Không phải, đến bằng tàu hỏa ạ.
Người trong đoàn tua đều muốn ngồi tàu hỏa của Trung Quốc xem như thế nào, ngắm một chút quang cảnh của hai bên đường tàu.
王老师:什么时候回去?
Wáng lǎoshī: Shénme shíhòu huíqù?
Thầy Vương: Khi nào thì về nước.
丹尼丝:旅游团后天就回去了。
我跟老板商量好了,晚回去几天,我要到孔子的故乡去一趟。
今天下午是自由活动时间,所以来看了看老师。
Dān ní sī: Lǚyóu tuán hòutiān jiù huíqùle.
Wǒ gēn lǎobǎn shāngliáng hǎole, wǎn huíqù jǐ tiān, wǒ yào dào kǒngzǐ de gùxiāng qù yī tàng.
Jīntiān xiàwǔ shì zìyóu huódòng shíjiān, suǒyǐ lái kànle kàn lǎoshī.
Denise: Đoàn tua ngày kia thì về nước luôn.
Em đã bàn trước với sếp rồi, về muộn vài hôm, em phải đến quê Khổng Tử một chuyến.
Chiều này là thời gian tự do đi lại, cho nên đến thăm thầy một chút ạ.
王老师:在这儿吃了晚饭再走吧。
Wáng lǎoshī: Zài zhè’er chīle wǎnfàn zài zǒu ba.
Thầy Vương: Ăn tối ở đây xong rồi hẵng về nhé.
(二)你的汉语是在哪儿学的
(Èr) nǐ de hànyǔ shì zài nǎ’er xué de
(2) Tiếng trung của bạn là học ở đâu vậy?
田芳:麦克,你的汉语是在哪儿学的?
Tián fāng: Màikè, nǐ de hànyǔ shì zài nǎ’er xué de?
Điền Phương: Mai Cồ, Bạn học tiếng Trung ở đâu vậy?
麦克:在美国学的。
Màikè: Zài měiguó xué de.
Mai Cồ: Học ở Mỹ.
田芳:学了多长时间了?
Tián fāng: Xuéle duō cháng shíjiānle?
Điền Phương: Học được bao lâu rồi?
麦克:我是从去年暑假才开始学习的汉语,学了一年多了。
Màikè: Wǒ shì cóng qùnián shǔjià cái kāishǐ xuéxí de hànyǔ, xuéle yī nián duōle.
Mai Cồ: Tôi bắt đầu từ hè năm ngoài mới bắt đầu học tiếng Trung, học đã được hơn một năm rồi vẫn đang học tiếp.
田芳:是在大学学的吗?
Tián fāng: Shì zài dàxué xué de ma?
Điền Phương: Học trong trường đại học có phải không?
麦克:不是。
是在一个语言学校学的。
Màikè: Bùshì.
Shì zài yīgè yǔyán xuéxiào xué de.
Mai Cồ: Không phải.
Là học ở một trường chuyên ngữ.
田芳:是中国老师教的吗?
Tián fāng: Shì zhōngguó lǎoshī jiào de ma?
Điền Phương: Là giáo viên người Trung dạy có phải không?
麦克:有中国老师,也有美国老师。
你觉得我的汉语说得怎么样?
Màikè: Yǒu zhòng guó lǎoshī, yěyǒu měiguó lǎoshī.
Nǐ juédé wǒ de hànyǔ shuō dé zěnme yàng?
Mai Cồ: Có giáo viên người Trung, cũng có giáo viên người Mỹ.
Bạn thấy tôi nói tiếng Trung có hay không?
田芳:马马虎虎。
中国人一听就知道你是老外。
Tián fāng: Mǎmǎhǔhǔ.
Zhōngguó rén yī tīng jiù zhīdào nǐ shì lǎowài.
Điền Phương: Cũng tạm được.
Người Trung chỉ cần nghe giọng một cái thì biết bạn là người nước ngoài ngay.
麦克:一看也知道我是老外呀,高鼻子,黄头发,蓝眼睛。
我知道,我的发音和声调都不太好。
Màikè: Yī kàn yě zhīdào wǒ shì lǎowài ya, gāo bízi, huáng tóufǎ, lán yǎnjīng.
Wǒ zhīdào, wǒ de fā yīn hé shēngdiào dōu bù tài hǎo.
Mai Cồ: Nhìn một cái cũng biết tôi là người nước ngoài a, mũi lõ, tóc vàng, mắt xanh.
Tôi biết, tôi phát âm và giọng nói đều không tốt lắm.
田芳:我们互相帮助好不好?
我帮你练汉语,希望你帮我练练英语。
Tián fāng: Wǒmen hùxiāng bāngzhù hǎobù hǎo?
Wǒ bāng nǐ liàn hànyǔ, xīwàng nǐ bāng wǒ liàn liàn yīngyǔ
Điền Phương: Chúng mình giúp đỡ nhau có được không?
Tôi giúp bạn luyện tiếng Trung, hi vọng bạn giúp tôi luyện tiếng Anh.
麦克:好啊。
不过,我的英语也马马虎虎。
Màikè: Hǎo a.
Bùguò, wǒ de yīngyǔ yě mǎmǎhǔhǔ.
Mai Cồ: Được thôi.
Nhưng, tiếng Anh của tôi cũng tạm được thôi.
田芳:什么?
你不是美国人吗?
Tián fāng: Shénme?
Nǐ bùshì měiguó rén ma?
Điền Phương: Cái gì?
bạn chẳng phải là người Mỹ hay sao?
麦克:我爸爸是美国人,妈妈是意大利人,我十岁才到的美国。
可以当你的老师吗?
Màikè: Wǒ bàba shì měiguó rén, māmā shì yìdàlì rén, wǒ shí suì cái dào dì měiguó.
Kěyǐ dāng nǐ de lǎoshī ma?
Mai Cồ: Bố tôi là người Mỹ, mẹ tôi là người Ý, tôi mười tuổi mới sang Mỹ.
Có thể làm thầy giáo của bạn không?
田芳:马马虎虎吧。
Tián fāng: Mǎmǎhǔhǔ ba.
Điền Phương: Chắc cũng ổn thôi.
麦克:不,不能马马虎虎,我们都要认真学习。
Màikè: Bù, bùnéng mǎmǎhǔhǔ, wǒmen dōu yào rènzhēn xuéxí.
Mai Cồ: Không, không thể tàm tạm được, chúng ta đều phải học một cách nghiêm túc.
我是旅行团的导游兼翻译
Wǒ shì lǚxíng tuán de dǎoyóu jiān fānyì
Tôi vừa làm hướng dẫn viên vừa làm phiên dịch cho đoàn tua
我是前天到的北京,两年前曾经在中国学过两年汉语,是王老师的学生。
Wǒ shì qiántiān dào de běijīng, liǎng nián qián céngjīng zài zhōngguó xuéguò liǎng nián hànyǔ, shì wáng lǎoshī de xuéshēng.
Tôi đến Bắc Kinh vào hôm trước, cách đây hai năm đã từng học qua hai năm tiếng Trung ở Trung Quốc, là học trò của thầy Vương.
这次我不是来学习的,是来旅行的。
Zhè cì wǒ bùshì lái xuéxí de, shì lái lǚxíng de.
Lần này tôi đến đây không phải là để học, là đến để du lịch.
我不是一个人来的,是跟旅行团一起来的。
Wǒ bùshì yīgè rén lái de, shì gēn lǚxíng tuán yī qǐlái de.
Tôi không phải đến đây một mình, tôi đến đây cùng đoàn tua.
我是旅行团的导游兼翻译。
Wǒ shì lǚxíng tuán de dǎoyóu jiān fānyì.
Tôi vừa làm hướng dẫn viên vừa làm phiên dịch cho đoàn tua.
我现在还没有工作, 在读研究生,研究的课题是《孔子与中国》,业余时间或寒暑假到一家旅行社去打工。
Wǒ xiànzài hái méiyǒu gōngzuò, zàidú yánjiūshēng, yánjiū de kètí shì “kǒngzǐ yǔ zhōngguó”, yèyú shí jiàn huò hán shǔjià dào yījiā lǚxíngshè qù dǎgōng.
Tôi bây giờ vẫn chưa đi làm, đang học cao học, nghiên cứu chủ đề là “Khổng Từ và Trung Quốc” ngoài giờ học hoặc nghỉ đông nghỉ hè thì đến làm thêm ở một hãng du lịch quốc tế.
这次,他们组织了一个旅游团,老板就让我来陪团了。
Zhè cì, tāmen zǔzhīle yīgè lǚyóu tuán, lǎobǎn jiù ràng wǒ lái péi tuánle.
Lần này, họ đã tổ chức một đoàn tua, ông chủ liền sắp xếp tôi dẫn đoàn đến đây.
他知道我需要经常来中国收集资料,所以,一有来中国的旅游团,就安排我陪团。
Tā zhīdào wǒ xūyào jīngcháng lái zhōngguó shōují zīliào, suǒyǐ, yī yǒu lái zhōngguó de lǚyóu tuán, jiù ānpái wǒ péi tuán.
Ông ấy biết tôi cần phải thường xuyên đến Trung Quốc thu thập tài liệu, vì thế, chỉ cần có đoàn sang Trung Quốc, thì sắp xếp tôi dẫn đoàn.
我们先到香港,在香港玩了三天,又去了深圳, 前天是从深圳坐火车过来的。
Wǒmen xiān dào xiānggǎng, zài xiānggǎng wánle sān tiān, yòu qùle shēnzhèn, qiántiān shì cóng shēnzhèn zuò huǒchē guòlái de.  
Chúng tôi đến Hong Kong trước, chơi ba ngày ở Hong Kong, rồi lại đến Thâm Quyến, hôm trước đi tàu hỏa từ Thâm Quyến đến đây.
原来打算坐飞机,但是旅行团的人都没有坐过中国的火车,很想坐坐中国的火车,看看铁路两边的风光。
Yuánlái dǎsuàn zuò fēijī, dànshì lǚxíng tuán de rén dōu méiyǒu zuòguò zhōngguó de huǒchē, hěn xiǎng zuò zuò zhōngguó de huǒchē, kàn kàn tiělù liǎngbiān de fēngguāng.
Lẽ ra định đi bằng máy bay, nhưng mà người trong đoàn tua chưa ai đi tàu hỏa Trung Quốc bao giờ, rất muốn đi tàu Trung Quốc xem thế nào, ngắm một chút quang cảnh hai bên đường tàu.
旅游团后天就回去了,我跟老板说好了,晚回去几天,等送他们上了飞 机,我要到山东孔子的故乡去一趟。
Lǚyóu tuán hòutiān jiù huíqùle, wǒ gēn lǎobǎn shuō hǎole, wǎn huíqù jǐ tiān, děng sòng tāmen shàngle fēijī, wǒ yào dào shāndōng kǒngzǐ de gùxiāng qù yī tàng.
Đoàn tua hai hôm nữa thì về nước rồi, tôi đã nói trước với ông chủ rồi, về muộn mấy hôm, chờ sau khi đưa họ lên máy bay, tôi phải đến quê hương của Khổng Tử ở tỉnh Sơn Đông một chuyến.
今天下午是自由活动时间,来看了看王老师。
Jīntiān xiàwǔ shì zìyóu huódòng shíjiān, lái kànle kàn wáng lǎoshī.
Chiều nay là thời gian tự do đi lại, đến thăm thầy Vương một chút.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *