我的眼镜摔坏了 Wǒ de yǎnjìng shuāi huàile | Mắt kính của tôi rơi vỡ rồi |
(一)我们的照片洗好了 (Yī) wǒmen de zhàopiàn xǐ hǎole | (1) Ảnh của chúng mình rửa xong rồi. |
(玛丽和麦克在看刚洗好的照片……) (Mǎlì hé màikè zài kàn gāng xǐ hǎo de zhàopiàn……) | (Mã Lệ và Mai Cồ đang xem ảnh vừa mới rửa xong…) |
玛丽:我们在长城照的照片洗好了吗? Mǎlì: Wǒmen zài chángchéng zhào de zhàopiàn xǐ hǎole ma? | Mã Lệ: Ảnh của chúng mình chụp ở Vạn Lý Trường Thành rửa xong chưa? |
麦克:洗好了。 Màikè: Xǐ hǎole. | Mai Cồ: Rửa xong rồi. |
玛丽:照得怎么样? 快让我看看。 Mǎlì: Zhào dé zěnme yàng? Kuài ràng wǒ kàn kàn. | Mã Lệ: Chụp có đẹp không? Mau cho tớ xem một chút. |
麦克:这些照得非常好,张张都很漂亮。 这些照得不太好。 Màikè: Zhèxiē zhào dé fēicháng hǎo, zhāng zhāng dōu hěn piàoliang. Zhèxiē zhào dé bù tài hǎo. | Mai Cồ: Những tấm ảnh này chụp vô cùng đẹp, tấm nào cũng rất đẹp. Còn những tấm này chụp không đẹp lắm. |
玛丽:这张也没照好,人照小了,一点儿也不清楚。 你再看看这张,眼睛都闭上了,像睡着了 一样。 Mǎlì: Zhè zhāng yě méi zhào hǎo, rén zhào xiǎole, yīdiǎn er yě bù qīngchǔ. Nǐ zài kàn kàn zhè zhāng, yǎnjīng dōu bì shàngle, xiàng shuìzháo le yīyàng. | Mã Lệ: Tấm này chụp cũng không đẹp, chụp người bị nhỏ mất rồi, không rõ chút nào. Bạn nhìn tấm này nữa xem, nhắm tịt cả mắt rồi, như là đang ngủ vậy. |
麦克:这张怎么样? Màikè: Zhè zhāng zěnme yàng? | Mai Cồ: Tấm này chụp có đẹp không? |
玛丽:不怎么样。 洗得不太好,颜色深了一点儿。 这两张洗得最好,像油画一样。 Mǎlì: Bù zě me yàng. Xǐ de bù tài hǎo, yánsè shēnle yīdiǎn er. Zhè liǎng zhāng xǐ de zuì hǎo, xiàng yóuhuà yīyàng. | Mã Lệ: Thường thôi. Nước ảnh không đẹp lắm, màu hơi sẫm. Hai tấm này rửa đẹp nhất, y như là tranh sơn dầu vậy. |
麦克:再放大两张吧。 Màikè: Zài fàngdà liǎng zhāng ba. | Mai Cồ: Phóng to thêm hai tấm đi. |
玛丽:放成多大的? 放大一倍怎么样? Mǎlì: Fàng chéng duōdà de? Fàngdà yī bèi zěnme yàng? | Mã Lệ: Phóng to cỡ nào? Phóng to gấp đôi có được không? |
麦克:放成十公分的就行了。 Màikè: Fàng chéng shí gōngfēn de jiùxíngle. | Mai Cồ: Phóng to mười phân là được rồi. |
(二)我的眼镜摔坏了 (Èr) wǒ de yǎnjìng shuāi huàile | (2) Mắt kính của tôi rơi vỡ rồi. |
(一个下雪天的早上,在办公室里,两个人在说城市交通问题……) (Yīgè xià xuě tiān de zǎoshang, zài bàngōngshì lǐ, liǎng gèrén zài shuō chéngshì jiāotōng wèntí……) | (Buổi sáng của một ngày tuyết rơi, trong văn phòng công ty, hai người đang nói chuyện về vấn đề giao thông thành phố…) |
小白:哎呀,差点儿迟到。 Xiǎo bái: Āiyā, chàdiǎn er chídào. | Tiểu Bạch: Ái Chà, suýt nữa đến muộn. |
小黄:是开车来的吗? Xiǎo huáng: Shì kāichē lái de ma? | Tiểu Hoàng: Tự lái xe đến à? |
小白:是,一下雪就堵车,又碰上一起交通事故,我的车在路上整整堵了二十分钟。 Xiǎo bái: Shì, yīxià xuě jiù dǔchē, yòu pèng shàng yīqǐ jiāotōng shìgù, wǒ de chē zài lùshàng zhěngzhěng dǔle èrshí fēnzhōng. | Tiểu Bạch: Uh, cứ có tuyết rơi thì tắc đường, lại gặp một vụ tai nạn giao thông, xe của tôi bị tắc đúng hai mươi phút ở trên đường. |
小黄:你的眼镜怎么了? Xiǎo huáng: Nǐ de yǎnjìng zěnmeliǎo? | Tiểu Hoàng: Kính của bạn bị làm sao vậy? |
小白:别提了,今天倒霉得很。 我刚出门就摔了一跤,眼镜也掉在地上摔坏了。 Xiǎo bái: Biétíle, jīntiān dǎoméi dé hěn. Wǒ gāng chūmén jiù shuāile yī jiāo, yǎnjìng yě diào zài dìshàng shuāi huàile. | Tiểu Bạch: Đừng nhắc nữa, hôm nay đen lắm. Tôi vừa mới ra khỏi nhà thì bị ngã một cái, kính cũng rơi xuống đất rơi hỏng rồi. |
小黄:几点从家里出来的? Xiǎo huáng: Jǐ diǎn cóng jiālǐ chūlái de? | Tiểu Hoàng: Đi từ nhà lúc mấy giờ? |
小白:六点钟就从家里出来了,你看,快八点了才到。 Xiǎo bái: Liù diǎn zhōng jiù cóng jiālǐ chūláile, nǐ kàn, kuài bā diǎnle cái dào. | Tiểu Bạch: Sáu giờ đã từ nhà đi rồi, bạn xem, gần tám giờ rồi mới đến. |
小黄:所以,我还是愿意骑车上班,骑车能保证时间,还可以锻炼身体。 Xiǎo huáng: Suǒyǐ, wǒ háishì yuànyì qí chē shàngbān, qí chē néng bǎozhèng shíjiān, hái kěyǐ duànliàn shēntǐ. | Tiểu Hoàng: Vì thế, tôi vẫn thích đi làm bằng xe đạp, đi xe đạp có thể đảm bảo thời gian, còn được tập thể dục nữa. |
小白:可是,你别忘了,骑车的人太多,有的人又不遵守交通规则,也是造成交通拥挤的主要原因之一。 今天的事故就是一辆自行车引起的 Xiǎo bái: Kěshì, nǐ bié wàngle, qí chē de rén tài duō, yǒu de rén yòu bù zūnshǒu jiāotōng guīzé, yěshì zàochéng jiāotōng yǒngjǐ de zhǔyào yuányīn zhī yī. Jīntiān de shìgù jiùshì yī liàng zìxíngchē yǐnqǐ de | Tiểu Bạch: Nhưng mà, bạn đừng quên, nhiều người đi xe đạp lắm, có một số người đâu có tuân thủ quy tắc giao thông, cũng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây nên ắc tắc giao thông. Tai nạn hôm nay chính là do một chiếc xe đạp gây nên. |
小黄:有汽车的人也一年比一年多,城市交通是一个大问题。 我看最好还是赶快发展地铁。 Xiǎo huáng: Yǒu qìchē de rén yě yī nián bǐ yī nián duō, chéngshì jiāotōng shì yīgè dà wèntí. Wǒ kàn zuì hào huán shì gǎnkuài fāzhǎn dìtiě. | Tiểu Hoàng: Càng ngày càng nhiều người có ô tô, giao thông đô thị là một vấn đề lớn. Tôi thấy tốt nhất là nhanh chóng phát triển tàu điện ngầm. |
你去哪儿了? Nǐ qù nǎ’erle? | Bạn đã đi đâu vậy? |
我的一个朋友在首都剧场附近开了一个小公司。 Wǒ de yīgè péngyǒu zài shǒudū jùchǎng fùjìn kāile yīgè xiǎo gōngsī. | Một người bạn của tôi đã mở một công ty nhỏ ở gần nhà hát lớn. |
那天很忙,职员们都没有吃午饭,她为了给大家买吃的,就打的去了“麦当劳”。 买好了饭就又打的往回走。 Nèitiān hěn máng, zhíyuánmen dōu méiyǒu chī wǔfàn, tā wèile gěi dàjiā mǎi chī de, jiù dǎ di qùle “màidāngláo”. Mǎihǎole fàn jiù yòu dǎ dí wǎng huí zǒu. | Hôm đấy rất bận, nhân viên đều chưa ăn bữa trưa, cô ấy vì mua đồ ăn cho mọi người, liền đi tắc xi đến Mcdonald. Mua xong đồ ăn thì lại bắt tắc xi quay về. |
司机问她去哪儿,她说:“首都ji场”,司机奇怪地看了她一眼,但是还是开车走了。 Sījī wèn tā qù nǎ’er, tā shuō:“Shǒudū ji chǎng”, sījī qíguài de kànle tā yīyǎn, dànshì háishì kāichē zǒule. | Lái xe hỏi cô ấy đi đâu, cô ấy nói: “sân bay thủ đô”, lái xe rất lấy làm lạ rồi nhìn cô ấy một cái, nhưng mà vẫn lái xe đi. |
走了好长时间,我的朋友觉得不对,就对司机说,错了。 Zǒule hǎo cháng shíjiān, wǒ de péngyǒu juédé bùduì, jiù duì sījī shuō, cuòle. | Đi được rất lâu, bạn tôi cảm thấy không ổn, liền nói với lái xe, nhầm rồi. |
司机说没错,这就是去首都机场的路。 Sījī shuō méi cuò, zhè jiùshì qù shǒudū jīchǎng de lù. | Lái xe nói không nhầm, đây chính là con đường đến sân bay. |
朋友一听,坏了,忙说,我不去首都机场,我去王府井的首都剧场。 Péngyǒu yī tīng, huàile, máng shuō, wǒ bù qù shǒudū jīchǎng, wǒ qù wángfǔ jǐng de shǒudū jùchǎng. | Người bạn nghe thấy thế, hỏng rồi, vội nói, tôi không đi sân bay thủ đô, tôi đến nhà hát chỗ Vương Phủ Tỉnh. |
司机说,你刚才说的是去“首都机 场”。 Sījī shuō, nǐ gāngcái shuō de shì qù “shǒudū jīchǎng”. | Lái xe nói, vừa nãy chị nói là đến sân bay thủ đô cơ mà. |
我朋友才知道自己发音有问题,只好对司机说,对不起,我汉语说得不好,发音不清楚。 Wǒ péngyǒu cái zhīdào zìjǐ fāyīn yǒu wèntí, zhǐhǎo duì sījī shuō, duìbùqǐ, wǒ hànyǔ shuō dé bù hǎo, fāyīn bù qīngchǔ. | Lúc đó bạn tôi mới biết phát âm của mình có vấn đề, đành phải nói với lái xe, em xin lỗi, em nói tiếng Trung dở quá, phát âm không rõ. |
回到公司,大家问她去哪儿了,她给大家讲了这件事,大家都笑了。 Huí dào gōngsī, dàjiā wèn tā qù nǎ’erle, tā gěi dàjiā jiǎngle zhè jiàn shì, dàjiā dōu xiàole. | Về đến công ty, mọi người hỏi cô ấy đi đâu vậy, cô ấy đã kể cho mọi người nghe câu chuyện này, mọi người đều cười ồ lên. |
我想不少外国留学生都会遇到这种叫人哭笑不得的事吧,要学好汉语,发音是非常重要的。 Wǒ xiǎng bù shǎo wàiguó liúxuéshēng dūhuì yù dào zhè zhǒng jiào rén kūxiàobùdé de shì ba, yào xuéhǎo hànyǔ, fāyīn shì fēicháng zhòngyào de. | Tôi nghĩ là có không ít du học sinh nước ngoài đều đã từng gặp loại sự việc làm người ta khóc dở mếu dở này, muốn học tốt tiếng Trung, phát âm là vô cùng quan trọng vậy. |
我的车整整堵了二十分钟。 Wǒ de chē zhěngzhěng dǔle èrshí fēnzhōng. | Xe của tôi bị tắc đúng hai mươi phút. |
早上起床一看,外边正在下雪,就想得早点出发,平时我一般七点才从家里走,今天怕迟到,不到六点就出来了。 Zǎoshang qǐchuáng yī kàn, wàibian zhèngzài xià xuě, jiù xiǎng děi zǎodiǎn chūfā, píngshí wǒ yībān qī diǎn cái cóng jiālǐ zǒu, jīntiān pà chídào, bù dào liù diǎn jiù chūláile. | Sáng dạy nhìn một cái, ngoài trời đang có tuyết rơi, thì nghĩ cần phải đi sớm một chút, thường ngày tôi thường thì bảy giờ mới ở nhà đi, hôm nay sợ đến muộn, chưa tới sáu giờ đã đi rồi. |
刚出门就摔了一跤,眼镜也掉在地上摔坏了。 Gāng chūmén jiù shuāile yī jiāo, yǎnjìng yě diào zài dìshàng shuāi huàile. | Vừa mới ra khỏi nhà thì bị ngã một cái, kính cũng bị rơi xuống đất rồi hỏng mất. |
你说倒霉不倒霉。 Nǐ shuō dǎoméi bù dǎoméi. | Bạn nói thử xem có đen không. |
路上又碰上一起交通事故,我的车整整堵了二十分钟。 Lùshàng yòu pèng shàng yīqǐ jiāotōng shìgù, wǒ de chē zhěngzhěng dǔle èrshí fēnzhōng. | Trên đường đi lại gặp một vụ tai nạn giao thông, xe của tôi bị tắc đúng hai mươi phút. |
快八点了才到办公室。 Kuài bā diǎnle cái dào bàngōngshì. | Gần tám giờ mới đến văn phòng. |
差点儿迟到。 Chàdiǎn er chídào. | Tí nữa thì đến muộn. |
骑自行车的人多,有汽车的人也一年比一年多;有的人又不遵守交通规则,这是造成交通拥挤的主要原因。 Qí zìxíngchē de rén duō, yǒu qìchē de rén yě yī nián bǐ yī nián duō; yǒu de rén yòu bù zūnshǒu jiāotōng guīzé, zhè shì zàochéng jiāotōng yǒngjǐ de zhǔyào yuányīn. | nhiều người đi xe đạp quá, càng ngày càng nhiều người có ô tô; có một số người đâu có tuân thủ qui tắc giao thông, đây là nguyên nhân chính gây nên ắc tắc giao thông. |
城市交通是一个大问题。 Chéngshì jiāotōng shì yīgè dà wèntí. | Giao thông đô thị là một vấn đề lớn. |
小黄说,最好赶快发展地铁。 我想也是。 Xiǎo huáng shuō, zuì hǎo gǎnkuài fāzhǎn dìtiě. Wǒ xiǎng yěshì. | Tiểu hoàng nói, tốt nhất là phải nhanh chóng phát triển tàu điện ngầm. Tôi cũng nghĩ thế. |