钥匙忘拔下来了 Yàoshi wàng bá xiàláile | Bài 9: Chìa khóa quên rút ra rồi. |
星期天,我和麦克一起骑车到图书城去买书。 Xīngqitiān, wǒ hé màikè yīqǐ qí chē dào túshū chéng qù mǎishū. | Chủ nhật, tôi và Mai Cồ cùng nhau đi xe đạp đến phố sách để mua sách. |
图书城离我们学校比较远。 Túshū chéng lí wǒmen xuéxiào bǐjiào yuǎn. | Phố sách cách trường chúng tôi tương đối xa. |
那天刮风,我们骑了一个多小时才骑到。 Nèitiān guā fēng, wǒmen qíle yīgè duō xiǎoshí cái qí dào. | Hôm đó trời gió to, chúng tôi đi hơn một giờ mới đến. |
图书城很大,里边有很多书店。 Túshū chéng hěn dà, lǐbian yǒu hěnduō shūdiàn. | Phố sách rất to, bên trong có rất nhiều hiệu sách. |
每个书店我都想进去看看。 Měi gè shūdiàn wǒ dū xiǎng jìnqù kàn kàn. | Mỗi một hiệu sách tôi đều muốn vào trong xem một chút. |
我们从一个书店走出来,又走进另一个书店去。 Wǒmen cóng yīgè shūdiàn zǒu chūlái, yòu zǒu jìn lìng yīgè shūdiàn qù. | Chúng tôi từ một hiệu sách đi ra, lại đi vào một hiệu sách khác. |
看到书店里有各种各样的书,我很兴奋。 Kàn dào shūdiàn lǐ yǒu gè zhǒng gè yàng de shū, wǒ hěn xīngfèn. | Thấy trong hiệu sách có các loại các kiểu sách, tôi rất hưng phấn. |
从这个书架上拿下来一本看看,再放上去,又从另一个书架上抽出来一本看 看。 Cóng zhège shūjià shàng ná xiàlái yī běn kàn kàn, zài fàng shàngqù, yòu cóng lìng yīgè shūjià shàng chōu chūlái yī běn kàn kàn. | Lấy một cuốn sách từ trên giá sách này xuống xem một chút, sau đó đặt về vị trí cũ, lại rút một quyển sách từ một kệ sách khác ra đọc một chút. |
我挑了几本历史书,麦克选了一些中文小说。 Wǒ tiāole jǐ běn lìshǐ shū, màikè xuǎnle yīxiē zhōngwén xiǎoshuō. | Tôi chọn được mấy cuốn sách lịch sử, Mai Cồ chọn một số tiểu thuyết tiếng Trung. |
我们都想买一些书带回国去,因为中国的书比我们国家的便宜得多。 Wǒmen dōu xiǎng mǎi yīxiē shū dài huíguó qù, yīn wéi zhōngguó de shū bǐ wǒmen guójiā de piányí de duō. | Chúng tôi đều muốn mua một ít sách để mang về nước, vì sách bán ở Trung Quốc rẻ hơn nhiều so với ở đất nước chúng tôi. |
除了买书以外,我还想买一些电影光盘。 Chúle mǎishū yǐwài, wǒ hái xiǎng mǎi yīxiē diànyǐng guāngpán. | Ngoài mua sách ra, tôi còn mua một ít đĩa phim. |
于是我们又走进一家音像书店去。 Yúshì wǒmen yòu zǒu jìn yījiā yīnxiàng shūdiàn qù. | Thế là chúng tôi lại đi vào một hiệu sách bán băng đĩa hình. |
我问营业员,这里有没有根据鲁迅小说拍成的电影DVD。 Wǒ wèn yíngyèyuán, zhè lǐ yǒu méiyǒu gēnjù lǔxùn xiǎoshuō pāi chéng de diànyǐng DVD. | Tôi hỏi nhân viên, ở đây có bán đĩa phim dựa vào tiểu thuyết của Lỗ Tấn không? |
她说,有,我给你找。 Tā shuō, yǒu, wǒ gěi nǐ zhǎo. | Cô ấy nói, có, để em tìm giúp anh. |
不一会儿,她拿过来几盒光盘对我说,这些都是根据鲁迅小说拍成的电影。 Bù yīhuǐ’er, tā ná guòlái jǐ hé guāngpán duì wǒ shuō, zhèxiē dōu shì gēnjù lǔxùn xiǎoshuō pāi chéng de diànyǐng. | Một lúc sau, chị ấy cầm mấy cái đĩa đến nói với tôi, những đĩa này đều là đĩa phim dựa vào tiểu thuyết Lỗ Tấn. |
我对麦克说,下学期我就要学习鲁迅的 作品了,我想买回去看看。 Wǒ duì màikè shuō, xià xuéqi wǒ jiù yào xuéxí lǔxùn de zuòpǐnle, wǒ xiǎng mǎi huíqù kàn kàn. | Tôi nói với Mai Cồ, học kỳ hai tôi phải học tác phẩm của Lỗ Tấn rồi, tôi muốn mua về đọc trước. |
我和麦克买了《药》和《祝福》等,还 买了不少新电影的光盘。 Wǒ hé màikè mǎile “yào” hé “zhùfú” děng, hái mǎi le bù shǎo xīn diànyǐng de guāngpán. | Tôi và Mai Cồ mua “thuốc” và “chúc phúc” vân vân.., còn mua không ít là đĩa phim mới. |
小姐见我们买的书和光盘太多,不好拿,就给我们俩一人找了一个小纸箱。 Xiǎojiě jiàn wǒmen mǎi de shū hé guāngpán tài duō, bù hǎo ná, jiù gěi wǒmen liǎ yīrén zhǎole yīgè xiǎo zhǐxiāng. | Chị nhân viên thấy chúng tôi mua nhiều đĩa và sách quá, không cầm nổi, liền tìm cho chúng tôi mỗi người một thùng caton nhỏ. |
我们买的书和光盘正好都能放进去。 Wǒmen mǎi de shū hé guāngpán zhènghǎo dōu néng fàng jìnqù. | Sách và đĩa chúng tôi vừa vặn để vào trong được. |
从图书城出来,已经十二点多了。 Cóng túshū chéng chūlái, yǐjīng shí’èr diǎn duōle. | Từ phố sách đi ra đã hơn mười hai giờ rồi. |
我和麦克走进一个小饭馆去吃午饭。 Wǒ hé màikè zǒu jìn yīgè xiǎo fànguǎn qù chī wǔfàn. | Tôi và Mai Cồ vào trong một quán ăn trưa. |
我们要了一盘饺子,几个菜和两瓶啤酒,吃得很舒服。 Wǒmen yàole yī pán jiǎozi, jǐ gè cài hé liǎng píng píjiǔ, chī de hěn shūfú. | Chúng tôi gọi một đĩa sủi cảo, mấy món nhậu và hai chai bia, ăn rất ngon miệng. |
吃完饭,我们就骑车回来了。 Chī wán fàn, wǒmen jiù qí chē huíláile. | Ăn cơm xong, chúng tôi đạp xe về trường. |
回到学校,我又累又困,想赶快回到宿舍去洗个澡,休息休息。 Huí dào xuéxiào, wǒ yòu lèi yòu kùn, xiǎng gǎnkuài huí dào sùshè qù xǐ gè zǎo, xiūxí xiūxí. | Về đến trường, tôi vừa mệt lại vừa buồn ngủ, muốn nhanh chóng về kí túc xá tắm một cái. |
我从车上拿下小纸箱来。 Wǒ cóng chē shàng ná xià xiǎo zhǐxiāng lái. | Tôi lấy thùng giấy từ trên xe đạp xuống. |
走进楼来,看见电梯门口贴了张通知:“电梯维修,请走楼梯。” Zǒu jìn lóu lái, kànjiàn diàntī ménkǒu tiēle zhāng tōngzhī:“Diàntī wéixiū, qǐng zǒu lóutī.” | Vào trong lầu kí túc xá, thấy cổng thang máy dán một tờ thông báo: “thang máy đang sửa, xin vui lòng đi thang bộ.” |
我住第十层,没办法,只好爬上去。 Wǒ zhù dì shí céng, méi bànfǎ, zhǐhǎo pá shàngqù. | Tôi ở tầng mười, không cách nào, đành phải leo lên. |
我手里提着一箱子书,一步一步地往上爬。 Wǒ shǒu lǐ tízhe yī xiāng zǐ shū, yībù yībù de wǎng shàng pá. | Tôi xách một thùng sách ở trong tay, từng bước từng bước một leo lên trên. |
爬了半天才爬到第十层。 Pále bàntiān cái pá dào dì shí céng. | Leo mãi mới leo đến tầng mười. |
到了门口,我放下纸箱,要拿出钥匙来开门的时候,却发现钥匙不见了,找了半天也没有找到。 Dàole ménkǒu, wǒ fàngxià zhǐxiāng, yào ná chū yàoshi lái kāimén de shíhòu, què fāxiàn yàoshi bùjiànle, zhǎole bàntiān yě méiyǒu zhǎodào. | Sau khi đến cửa phòng, tôi đặt thùng sách xuống, lúc chuẩn bị lấy chìa khóa ra để mở cửa, mới phát hiện không thấy chìa khóa đâu cả, tìm mãi cũng không tìm thấy. |
啊!我忽然想起来了,钥匙还在楼下自行车上插着呢,我忘了拔下来了。 A! Wǒ hūrán xiǎng qǐláile, yàoshi hái zài lóu xià zìxíngchē shàng chā zhene, wǒ wàngle bá xiàláile. | À! Tôi bỗng dưng nhớ ra, chìa khóa vẫn cắm trên xe đạp ở dưới lầu, tôi đã quên rút ra rồi. |
这时,我真是哭笑不得。 Zhè shí, wǒ zhēnshi kūxiàobùdé. | Lúc đó, tôi thật sự khóc dở mếu dở. |
我刚要跑下楼去,就看见麦克也爬上来了,他手里拿的正是我的钥匙。 Wǒ gāng yào pǎo xià lóu qù, jiù kànjiàn màikè yě pá shàngláile, tā shǒu lǐ ná de zhèng shì wǒ de yàoshi. | Tôi đang định chạy xuống dưới nhà, thì nhìn thấy Mai Cồ cũng đã leo lên, chìa khóa trong tay cậu ấy đang cầm chính là chìa khóa của tôi. |
一览众山小 Yīlǎn zhòng shān xiǎo | Nhất lãm chúng san tiểu. |
罗兰: Luólán: | La Lan: |
你好。 Nǐ hǎo. | Bạn thân mến. |
我已经到了泰山,我是爬上去的,没有坐缆车。 Wǒ yǐjīng dàole tàishān, wǒ shì pá shàngqù de, méiyǒu zuò lǎnchē. | Tôi đã đến núi Thái Sơn, là tôi tự leo lên đấy, không có đi cáp treo. |
登上泰山,真有“一览众山小”的感觉。 Dēng shàng tàishān, zhēnyǒu “yīlǎn zhòng shān xiǎo” de gǎnjué. | Leo lên núi Thái Sơn, thật sự có cảm giác “Nhất lãm chúng sơn tiểu”. |
我还在山上住了一夜,等第二天早上看日出,能站在泰山上看日出,我很高兴。 Wǒ hái zài shānshàng zhùle yīyè, děng dì èr tiān zǎoshang kàn rì chū, néng zhàn zài tàishān shàng kàn rì chū, wǒ hěn gāoxìng. | Tôi còn ở lại một đêm ở trên núi, chờ sáng hôm sau ngắm mặt trời mọc, được đứng trên núi Thái Sơn chờ mặt trời mọc, tôi rất vui. |
当我们看到太阳一下子跳出来的时候,都兴奋地大声叫了起来,真是美极了。 Dāng wǒmen kàn dào tàiyáng yīxià zi tiào chūlái de shíhòu, dōu xīngfèn de dàshēng jiàole qǐlái, zhēnshi měi jíle. | Lúc chúng tôi nhìn thấy mặt trời chợt nhô lên, đều hưng phấn hô to lên, thật đẹp quá. |
下午,我又从泰山上走下来了。 Xiàwǔ, wǒ yòu cóng tàishān shàng zǒu xiàláile. | Buổi chiều, tôi lại từ trên núi Thái Sơn đi xuống. |
明天我要去曲阜参观孔庙和孔林。 Míngtiān wǒ yào qù qūfù cānguān kǒngmiào hé kǒng lín. | Ngày mai tôi phải đến Khúc Phụ tham quan Khổng Miếu và Khổng Lâm. |
到那儿以后再给你介绍曲阜的情况。 Dào nà’er yǐhòu zài gěi nǐ jièshào qūfù de qíngkuàng. | Sau khi đến đó rồi lại giới thiệu tình hình của Khúc Phụ cho bạn nhé, |
这次来旅行我很愉快,山东大学的朋友很热情,给了我很多帮助。 Zhè cì lái lǚxíng wǒ hěn yúkuài, shāndōng dàxué de péngyǒu hěn rèqíng, gěile wǒ hěnduō bāngzhù. | Lần này đến đây du lịch tôi rất vui, các bạn của trường đại học Sơn Đông rất nhiệt tình, đã giúp đỡ tôi rất nhiều. |
祝好 Zhù hǎo | Chúc bạn có nhiều tiến bộ và sức khỏe… |
丹尼丝 7月28日 Dān ní sī 7 yuè 28 rì | Danis ngày 28 tháng 7. |