(-)前边开过来一辆空车 (-) Qiánbian kāi guòlái yī liàng kōng chē | Phía trước có một chiếc xe trống đang đi tới. |
(秋天的一天,田芳请张东、玛丽和麦克到家里做客……) (Qiūtiān de yītiān, tián fāng qǐng zhāng dōng, mǎlì hé màikè dào jiālǐ zuòkè……) | Một ngày mùa thu, Điền Phương mời Trương Đông, Mã Lệ và Mai Cồ đến nhà cô ấy làm khách…. |
田芳:等车的人越来越多了, 咱们还是打的去吧, 别坐公共汽车了。 Tián fāng: Děng chē de rén yuè lái yuè duōle, zánmen háishì dǎ di qù ba, bié zuò gōnggòng qìchēle. | Điền Phương: Mỗi lúc một đông người chờ xe, Chúng mình nên đi tắc xi đi, đừng đi xe buýt nữa. |
玛丽:好吧,你看,那边正好开过来一辆空车,就坐这辆吧。 Mǎlì: Hǎo ba, nǐ kàn, nà biān zhènghǎo kāi guòlái yī liàng kōng chē, jiùzuò zhè liàng ba. | Mã Lệ: Ok, bạn nhìn, có một chiếc xe trống đang từ đằng kia chạy tới, đi luôn chiếc này vậy |
(在出租车上) (Zài chūzū chē shàng) | Trên xe tắc xi. |
玛丽:你家住的是四合院吗? Mǎlì: Nǐ jiāzhù de shì sìhéyuàn ma? | Mã Lệ: Chỗ nhà bạn là Tứ hợp viện có phải không? |
田芳:是啊。 我家院子里种着一棵大枣树,树上结着很多红枣。 远远儿地就能看见。 一看见那棵大枣树就看到我家了。 今天请你们尝尝我家的红枣,可甜了。 Tián fāng: Shì a. Wǒjiā yuànzi lǐ zhǒngzhe yī kē dà zǎo shù, shù shàng jiézhe hěnduō hóngzǎo. Yuǎn yuǎn er de jiù néng kànjiàn. Yī kànjiàn nà kē dà zǎo shù jiù kàn dào wǒjiāle. Jīntiān qǐng nǐmen cháng cháng wǒjiā de hóngzǎo, kě tiánle. | Điền Phương: Đúng vậy. Trong sân nhà tôi có trồng một cây táo to, trên cây có rất nhiều táo đỏ. Từ xa đã có thể nhìn thấy. Chỉ cần nhìn thấy cây táo to đấy thì nhìn thấy nhà tớ. Hôm nay mời các bạn nếm thử táo đỏ nhà tớ, ngọt cực. |
玛丽:我听说现在住四合院的越来越少了。 Mǎlì: Wǒ tīng shuō xiànzài zhù sìhéyuàn de yuè lái yuè shǎole. | Mã Lệ: Tôi nghe nói bây giờ gia đình sống trong tứ hợp viện càng ngày càng ít đi. |
田芳:是。 现在城市里大楼越盖越多,住宅小区也越建越漂亮。 很多人都搬进楼房里去住了。 我们院子里最近也搬走了五六家,明年我们家也要搬走了。 Tián fāng: Shì. Xiànzài chéngshì lǐ dàlóu yuè gài yuè duō, zhùzhái xiǎoqū yě yuè jiàn yuè piàoliang. Hěnduō rén dōu bān jìn lóufáng lǐ qù zhùle. Wǒmen yuànzi lǐ zuìjìn yě bān zǒule wǔliù jiā, míngnián wǒmen jiā yě yào bān zǒule. | Điền Phương: Đúng vậy. Bây giờ những nhà cao tầng trong thành phố càng xây lại càng nhiều, khu chung cư cũng càng xây càng đẹp. Rất nhiều người đều đã chuyển vào khu trung cư để sinh sống. Khu nhà tôi gần đây cũng dọn đi năm đến sáu gia đình, sang năm nhà tớ cũng phải dọn đi. |
玛丽:那太遗憾了。 Mǎlì: Nà tài yíhànle. | Mã Lệ: Vậy thì tiếc quá. |
田芳:我虽然也舍不得离开我们家的小院,但还是希望快点儿搬进现代化的楼房里去住。 Tián fāng: Wǒ suīrán yě shěbudé líkāi wǒmen jiā de xiǎo yuàn, dàn háishì xīwàng kuài diǎn er bān jìn xiàndàihuà de lóufáng lǐ qù zhù. | Điền Phương: Mặc dù tôi không nỡ rời xa khu nhà tôi, những vẫn mong mau chóng chuyển vào trong chung cư cao cấp để ở. |
(二)年轻人打扮得越来越漂亮了 (Èr) niánqīng rén dǎbàn dé yuè lái yuè piàoliangle | Giới trẻ ăn vận ngày càng đẹp. |
(圣诞节和新年快到了……) (Shèngdàn jié hé xīnnián kuài dàole……) | (Giáng sinh và năm mới sắp đến rồi…) |
王老师:同学们已经学了两个多月汉语了。 今天,想请大家随便谈谈自己的感想和体会。 有什么意见和建议也可以提。 Wáng lǎoshī: Tóngxuémen yǐjīng xuéle liǎng gè duō yuè hànyǔle. Jīntiān, xiǎng qǐng dàjiā suíbiàn tán tán zìjǐ de gǎnxiǎng hé tǐhuì. Yǒu shén me yìjiàn hé jiànyì yě kěyǐ tí. | Thầy Vương: Các em đã học tiếng Trung được hơn hai tháng rồi. Hôm nay, mời mọi người tự do nói chuyện về cảm nghĩ và trải nghiệm của mình. Có ý kiến hay đóng góp cũng có thể nêu ra. |
玛丽:刚来的时候,我不习惯北京的气候,常常感冒,现在越来越习惯了。 Mǎlì: Gāng lái de shíhòu, wǒ bù xíguàn běijīng de qìhòu, chángcháng gǎnmào, xiànzài yuè lái yuè xíguànle. | Mã Lệ: Lúc em vừa mới đến, em không quen khí hậu ở Bắc Kinh, thường xuyên bị cảm mạo, bây giờ càng ngày càng quen rồi. |
麦克:我们的汉语越来越好,觉得越学越有意思了。 Màikè: Wǒmen de hànyǔ yuè lái yuè hǎo, juédé yuè xué yuè yǒuyìsile. | Mai Cồ: Tiếng Trung của chúng em càng ngày càng tốt, cảm thấy càng học càng thấy thích. |
玛丽:我的朋友越来越多了。 Mǎlì: Wǒ de péngyǒu yuè lái yuè duōle. | Mã Lệ: Bạn bè của em càng ngày càng nhiều. |
麦克:朋友越多越好, “在家靠父母,出门靠朋友”嘛。 Màikè: Péngyǒu yuè duō yuè hǎo, “zàijiā kào fùmǔ, chūmén kào péngyǒu” ma. | Mai Cồ: Bạn càng nhiều càng tốt, “ở nhà dựa bố mẹ, xa nhà dựa vào bạn bè” |
山本:中国菜很好吃,我越吃越喜欢吃,所以也越来越胖了。 Shānběn: Zhōngguó cài hěn hào chī, wǒ yuè chī yuè xǐhuān chī, suǒyǐ yě yuè lái yuè pàngle. | Sơn Bản: Cơm tàu rất ngon, tôi càng ăn càng thấy thích, vì thế cũng càng ngày càng béo. |
麦克:我觉得人们的生活一天比一天丰富,年轻人越来越会打扮,打扮得越来越漂亮了。 Màikè: Wǒ juédé rénmen de shēnghuó yītiān bǐ yītiān fēngfù, niánqīng rén yuè lái yuè huì dǎbàn, dǎbàn dé yuè lái yuè piàoliangle. | Mai Cồ: Em thấy cuộc sống của người dân ngày càng phong phú, giới trẻ càng ngày càng biết ăn diện, ăn mặc càng ngày càng đẹp. |
玛丽:圣诞节和新年快到了,不少商店都摆着圣诞树,装饰得非常漂亮,我看见很多中国人也买圣诞树和圣诞礼物。 Mǎlì: Shèngdàn jié hé xīnnián kuài dàole, bù shǎo shāngdiàn dōu bǎizhe shèngdànshù, zhuāngshì dé fēicháng piàoliang, wǒ kànjiàn hěnduō zhōngguó rén yě mǎi shèngdànshù hé shèngdàn lǐwù. | Mã Lệ: Noel và năm mới sắp đến rồi, không ít cửa hàng đều bày cây thông Noel, trang trí vô cùng lộng lẫy, em thấy có rất nhiều người Trung cũng mua cây thông Noel và quà giáng sinh. |
麦克:老师,我听说中国人也开始过圣诞节了,是吗? Màikè: Lǎoshī, wǒ tīng shuō zhōngguó rén yě kāishǐguò shèngdàn jiéle, shì ma? | Mai Cồ: Thưa thầy, em nghe nói người Trung cũng bắt đầu đón Noel rồi, phải không ạ? |
王老师:一般家庭是不过圣诞节的。 有的人过圣诞节,可能是喜欢圣诞节那种欢乐的气氛,孩子们能从爸爸妈妈那儿得到礼物,当然也很高兴。 不过,中国最大的节日还是春节。 Wáng lǎoshī: Yībān jiātíng shì bùguò shèngdàn jié de. Yǒu de rénguò shèngdàn jié, kěnéng shì xǐhuān shèngdàn jié nà zhǒng huānlè de qìfēn, háizimen néng cóng bàba māmā nà’er dédào lǐwù, dāngrán yě hěn gāoxìng. Bùguò, zhōngguó zuìdà de jiérì háishì chūnjié. | Thầy Vương: Thông thường các gia đình không đón Noel. Có một số người đón Noel, có lẽ là thích bầu không khí vui vẻ an lành của tết Noel, còn các cháu có thể nhận được quà từ chỗ bố mẹ, đương nhiên cũng rất vui. Có điều, ngày lễ tết lớn nhất ở Trung Quốc vẫn là tết Nguyên Đán. |
麦克:老师,我建议,咱们开一个新年联欢会,怎么样? Màikè: Lǎoshī, wǒ jiànyì, zánmen kāi yīgè xīnnián liánhuān huì, zěnme yàng? | Mai Cồ: Thưa thầy, em có ý kiến ạ, lớp chúng mình tổ chức một buổi liên huan đón năm mới, có được không ạ? |
王老师:好啊! Wáng lǎoshī: Hǎo a! | Thầy Vương: Ý kiến hay! |