去做客 qù zuòkè | Làm khách |
昨天我们到田芳家去做客。 Zuótiān wǒmen dào tián fāng jiā qù zuòkè. | Hôm qua chúng tôi đến nhà Điền Phương làm khách |
去的时候,雨下得很大,不过我们一到田芳家雨就停了。 Qù de shíhòu, yǔ xià dé hěn dà, bùguò wǒmen yī dào tián fāng jiā yǔ jiù tíngle. | Lúc đi, trời mưa rất to, nhưng chúng tôi vừa đến nhà Điền Phương thì tạnh mưa. |
田芳家住在一个四合院里。 Tián fāng jiāzhù zài yīgè sìhéyuàn lǐ. | Nhà Điền Phương ở trong một cái Tứ hợp viện. |
院子里种着一棵枣树,还种着很多花,有红的,有黄的,非常漂亮。 Yuànzi lǐ zhǒngzhe yī kē zǎo shù, hái zhǒngzhe hěnduō huā, yǒu hóng de, yǒu huáng de, fēicháng piàoliang. | Trong sân có trồng một cây táo, còn trồng rất nhiều hoa, có hoa màu đỏ, có hoa màu vàng, vô cùng đẹp. |
他们家的院子不太大,但是很干净,也很安静。 Tāmen jiā de yuànzi bù tài dà, dànshì hěn gānjìng, yě hěn ānjìng. | Khu nhà họ không to lắm, nhưng rất sạch, cũng rất yên tĩnh. |
田芳的爸爸妈妈一看我们来了,就走出来笑着说: Tián fāng de bàba māmā yī kàn wǒmen láile, jiù zǒu chūlái xiàozhe shuō: | Bố mẹ Điền Phương vừa thấy chúng tôi đến, liền đi ra vừa cười vừa nói: |
“欢迎你们来我家做客,请到屋里坐吧。” “Huānyíng nǐmen lái wǒjiā zuòkè, qǐng dào wū li zuò ba.” | Hoan nghênh các cháu đến nhà tôi chơi, mời vào nhà ngồi đi. |
田芳给我们介绍了她的爸爸妈妈。 Tián fāng gěi wǒmen jièshàole tā de bàba māmā. | Điền Phương giới thiệu bố mẹ của cô ấy với chúng tôi. |
我知道田芳的爸爸妈妈都是大学教授。 Wǒ zhīdào tián fāng de bàba māmā dōu shì dàxué jiàoshòu. | Tôi biết bố mẹ của Điền Phương đều là giáo sư của trường đại học. |
田芳的爸爸说,你们就叫我们田老师和黄老师吧。 Tián fāng de bàba shuō, nǐmen jiù jiào wǒmen tián lǎoshī hé huáng lǎoshī ba. | Bố của Điền Phương nói, các cháu cứ gọi chúng tôi là thầy Điền và cô Hoàng đi. |
黄老师热情地给我们倒茶,请我们吃水果。 Huáng lǎoshī rèqíng de gěi wǒmen dào chá, qǐng wǒmen chī shuǐguǒ. | Cô Hoàng rất nhiệt tình rót trà cho chúng tôi, mời chúng tôi ăn hoa quả. |
她说,你们跟田芳是同学,又是好朋友,到这儿来就像到自己家里一样,不要客气。 Tā shuō, nǐmen gēn tián fāng shì tóngxué, yòu shì hǎo péngyǒu, dào zhè’er lái jiù xiàng dào zìjǐ jiālǐ yīyàng, bùyào kèqì. | Cô ấy nói, các em là bạn học của Điền Phương, lại là bạn thân, đến đây rồi thì cứ coi như là đến nhà mình vậy, đừng khách sáo. |
田芳说,先参观参观我爸爸的书房吧。 Tián fāng shuō, xiān cānguān cānguān wǒ bàba de shūfáng ba. | Điền Phương nói, thăm quan một chút thư phòng của bố tớ trước nhé. |
她领着我们走进了她爸爸的书房。 Tā lǐngzhe wǒmen zǒu jìnle tā bàba de shūfáng. | Cô ấy dẫn chúng tôi vào thư phòng của bố cô ấy. |
房间不太大,周围摆着几个大书架。 Fángjiān bù tài dà, zhōuwéi bǎizhe jǐ gè dà shūjià. | Phòng không rộng lắm, xung quanh có bày vài chiếc giá sách lớn. |
书架里放着很多书,有中文的,也有外文的,有文学、历史方面的,也有政治、哲学方面的。 Shūjià lǐ fàngzhe hěnduō shū, yǒu zhòng wén de, yěyǒu wàiwén de, yǒu wénxué, lìshǐ fāngmiàn de, yěyǒu zhèngzhì, zhéxué fāngmiàn de. | Trên giá sách có bày rất nhiều sách, có sách tiếng Trung, cũng có sách nước ngoài, có sách về văn học, về lịch sử, cũng có sách về mặt chính trị và triết học. |
我看了一下,很多书我都不知道,我只认识鲁迅、毛泽东和邓小平的名字,因为我在国内时读过他们的书,当然是翻译成英文的。 Wǒ kànle yīxià, hěnduō shū wǒ dū bù zhīdào, wǒ zhǐ rènshì lǔxùn, máozédōng hé dèngxiǎopíng de míngzì, yīnwèi wǒ zài guónèi shí dúguò tāmen de shū, dāngrán shì fānyì chéng yīngwén de. | Tôi thăm quan một chút, rất nhiều sách tôi không biết, tôi chỉ biết cái tên như Lỗ Tấn, Mao Trạch Đông và Đặng Tiểu Bình, bởi vì hồi ở trong nước tôi đã từng đọc sách của họ, đương nhiên là sách đã dịch sang tiếng Anh. |
窗前是一张写字台,写字台旁边放着一台新电脑,电脑还开着呢。 Chuāng qián shì yī zhāng xiězìtái, xiězìtái pángbiān fàngzhe yī táixīn diànnǎo, diànnǎo hái kāi zhene. | Trước cửa sổ là một cái bàn làm việc, cạnh bàn làm việc đặt một cái máy tính mới, máy tính vẫn đang bật. |
沙发后面的墙上挂着几幅字画,田芳指着这些字画给我们介绍说: Shāfā hòumiàn de qiáng shàng guàzhe jǐ fú zìhuà, tián fāng zhǐzhe zhèxiē zìhuà gěi wǒmen jièshào shuō: | Trên bức tường sau ghế so fa có treo mấy bức tranh chữ, Điền Phương chỉ vào những bức tranh chữ này giới thiệu với chúng tôi rằng: |
“这是徐悲鸿画的画儿,那是郭沫若写的字。” “Zhè shì xúbēihóng huà de huà er, nà shì guōmòruò xiě de zì.” | Đây là tranh của Từ Bi Hồng vẽ, còn kia là chữ của Quách Mạt Nhược viết. |
田芳问我,你知道徐悲鸿和郭沫若是谁吗? Tián fāng wèn wǒ, nǐ zhīdào xúbēihóng hé guōmòruò shì shéi ma? | Điền Phương hỏi tôi, bạn có biết Từ Bi Hồng và Quách Mạt Nhược là ai không? |
我说不知道。 Wǒ shuō bu zhīdào. | Tôi nói là không biết. |
我对中国了解得太少了。 Wǒ duì zhōngguó liǎojiě dé tài shǎole. | Tôi hiểu biết quá ít về Trung Quốc. |
田芳告诉我,徐悲鸿是中国有名的画家,郭沫若是中国有名的历史学家。 Tián fāng gàosù wǒ, xúbēihóng shì zhōngguó yǒumíng de huàjiā, guōmòruò shì zhōngguó yǒumíng de lìshǐ xué jiā. | Điền Phương nói cho tôi biết, Từ Bi Hồng là họa sĩ nổi tiếng của Trung Quốc, Quách Mạt Nhược là nhà sử học nổi tiếng của Trung Quốc. |
田芳说:“这些书和字画都是我爷爷留给我们的。” Tián fāng shuō:“Zhèxiē shū hé zìhuà dōu shì wǒ yéyé liú gěi wǒmen de.” | Điền Phương nói: Những cuốn sách và tranh chữ này đều là ông nội để lại cho chúng tôi. |
参观完书房,田芳说:“我们到客厅坐一会儿吧,你们不是想学包饺子吗? Cānguān wán shūfáng, tián fāng shuō:“Wǒmen dào kètīng zuò yīhuǐ’er ba, nǐmen bùshì xiǎng xué bāo jiǎozi ma? | Tham quan xong thư phòng, Điền Phương nói: Chúng ta ra ngoài phòng khách ngồi một lát đi, các bạn chẳng phải muốn học sủi cảo hay sao? |
今天,我爸爸妈妈请你们吃饺子。” Jīntiān, wǒ bàba māmā qǐng nǐmen chī jiǎozi.” | Hôm nay, bố mẹ tớ mời các bạn ăn sủi cảo. |
我们走进客厅的时候,田芳的爸爸妈妈正准备包饺子呢。 Wǒmen zǒu jìn kètīng de shíhòu, tián fāng de bàba māmā zhèng zhǔnbèi bāo jiǎozi ní. | Lúc chúng tôi bước vào phòng khách, bố mẹ Điền Phương đang chuẩn bị gói sủi cảo. |
她爸爸说:“你们坐着聊天吧,我们两个包就行了。” Tā bàba shuō:“Nǐmen zuòzhe liáotiān ba, wǒmen liǎng gè bāo jiùxíngle.” | Bố cô ấy nói: Các em cứ ngồi nói chuyện đi, hai chúng tôi gói được rồi. |
田芳说:“我们一起来吧,麦克和玛丽还想学学呢。” Tián fāng shuō:“Wǒmen yī qǐlái ba, màikè hé mǎlì hái xiǎng xué xué ne.” | Điền Phương nói: Chúng ta cùng nhau gói vậy, Mai Cồ và Mã Lệ cũng muốn học ạ. |
我们洗了手就开始包饺子。 Wǒmen xǐle shǒu jiù kāishǐ bāo jiǎozi. | Chúng tôi rửa tay xong thì bắt đầu gói sủi cảo. |
来中国以后我吃过一两次饺子,但没有包过饺子,这是第一次。 Lái zhōngguó yǐhòu wǒ chīguò yī liǎng cì jiǎozi, dàn méiyǒu bāoguò jiǎozi, zhè shì dì yī cì. | Sau khi đến Trung Quốc tôi đã từng ăn sủi cảo một vài lần , nhưng chưa gói sủi cảo bao giờ, đây là lần đầu tiên. |
我不会包,包了半天才包了一个,田芳说我包的饺子像小老鼠,说得大家都笑了。 Wǒ bù huì bāo, bāole bàntiān cái bāole yīgè, tián fāng shuō wǒ bāo de jiǎozi xiàng xiǎo lǎoshǔ, shuō dé dàjiā dōu xiàole. | Tôi không biết gói, gói mãi mới gói được một cái, Điền Phương nói sủi cảo tôi gói giống y như con chuột vậy, nói làm mọi người đều cười lên. |
我们大家一边包一边聊天,很热闹。 Wǒmen dàjiā yì biān bāo yībiān liáotiān, hěn rènào. | Tất cả chúng tôi vừa gói vừa nói chuyện, rất vui. |
我很喜欢这种欢乐的家庭气氛。 Wǒ hěn xǐhuān zhè zhǒng huānlè de jiātíng qìfēn. | Tôi rất thích cái không khí gia đình vui vẻ này. |
饺子端出来了。 Jiǎozi duān chūláile. | Sủi cảo bưng ra rồi. |
今天的铰子真好吃,我吃了二十多个。 Jīntiān de jiǎo zi zhēn hào chī, wǒ chīle èrshí duō gè. | Sủi cảo hôm nay thật là ngon. Tôi đã ăn hơn 20 cái. |
吃完饺子,我们又坐了一会儿,就对两位老师说,我们该走了,谢谢你们,我们过得很愉快。 Chī wán jiǎozi, wǒmen yòu zuòle yīhuǐ’er, jiù duì liǎng wèi lǎoshī shuō, wǒmen gāi zǒule, xièxiè nǐmen, wǒmenguò dé hěn yúkuài. | Ăn sủi cảo xong, chúng tôi lại ngồi chơi một lúc, rồi nói với hai thầy cô, chúng em đến giờ phải về rồi, cảm ơn mọi người, hôm nay chúng em đã chơi ở đây rất vui. |
两位老师一直送我们走出大门,对我们说:“欢迎你们常来玩儿。” Liǎng wèi lǎoshī yīzhí sòng wǒmen zǒuchū dàmén, duì wǒmen shuō:“Huānyíng nǐmen cháng lái wán er.” | Hai thầy cô tiễn chúng tôi ra tận ngoài cửa, nói với chúng tôi: “Hoan nghênh các em thường xuyên đến chơi” |