找 钱 Zhǎoqián | Trả tiền |
下班以后,天都快黑了 ,我想顺便买点菜带回家,就向一个菜摊走去。 Xiàbān yǐhòu, tiān dū kuài hēile , wǒ xiǎng shùnbiàn mǎidiǎn cài dài huí jiā, jiù xiàng yīgè cài tān zǒu qù. | Sau khi tan ca, trời sắp tối, tôi muốn tiện thể mua một ít rau mang về nhà, liền đi về một cái sạp rau. |
卖菜的是一个小伙子。 Mài cài de shì yīgè xiǎohuǒzi. | Người bán rau là một cậu thanh niên. |
问了价钱以后,我拿起一把菜,对他说:“把这些菜给我称一下儿。” Wènle jiàqián yǐhòu, wǒ ná qǐ yī bǎ cài, duì tā shuō:“Bǎ zhèxiē cài gěi wǒ chēng yīxià er.” | Sau khi hỏi thăm giá cả, tôi cầm một mớ rau lên, nói với cậu ấy: “cậu cân chỗ này cho tôi.” |
“您给三块吧! ”他称了以后说。 “Nín gěi sān kuài ba! ” Tāchēngle yǐhòu shuō。 | “Em lấy anh ba đồng!” cậu ta cân xong nói rằng. |
“给,找吧。” 我给了他一张十元的钱。 “Gěi, zhǎo ba.” Wǒ gěile tā yī zhāngshíyuán de qián. | “Đây, tiền đây.” Tôi đưa một tờ mười đồng cho cậu ấy. |
“您没零钱吗?”他问。 “Nín méi língqián ma?” Tā wèn. | “Anh không có tiền lẻ à?” Cậu ấy hỏi. |
“没有了,就这一张。” “Méiyǒule, jiù zhè yī zhāng.” | “Không có, còn mỗi tờ này.” |
他找了半天,才把一把零钱放到我手里说:“您数一数,够吗?” Tā zhǎole bàntiān, cái bǎ yī bǎ língqián fàng dào wǒ shǒu lǐ shuō:“Nín shǔ yī shǔ, gòu ma?” | Cậu ta tìm một hồi lâu, mới đem một vốc tiền để vào tay tôi rồi nói: “Anh đếm lại xem, đủ chưa?” |
我接过钱没有数,往口袋里一塞,拿起菜,骑上车就走了。 Wǒ jiēguò qián méiyǒu shù, wǎng kǒudài lǐ yī sāi, ná qǐ cài, qí shàng chē jiù zǒule. | Tôi cầm lấy tiền không có đếm, nhét vào túi một cái, cầm rau lên, đạp xe rồi đi về. |
骑了一会儿,我忽然觉得不对,就想,他找了我多少钱啊,我从车上下来。 Qíle yīhuǐ’er, wǒ hūrán juédé bùduì, jiù xiǎng, tā zhǎole wǒ duōshǎo qián a, wǒ cóng chē shàng xiàlái. | Đi được một lúc, tôi bỗng dưng cảm thấy có gì đó sai sai, liền nghĩ rằng, cậu ấy đã trả lại bao nhiêu tiền cho tôi nhỉ, tôi xuống xe. |
从口袋里把钱拿出来认真地数了数,小伙子找了我 97元,多找给我90块钱。 Cóng kǒudài lǐ bǎ qián ná chūlái rènzhēn dì shùle shù, xiǎohuǒzi zhǎole wǒ 97 yuán, duō zhǎo gěi wǒ 90 kuài qián. | Lấy tiền từ trong túi ra đếm lại đếm lại rất cẩn thận, cậu thanh niên đã trả lại 97 đồng cho tôi, trả thừa 90 đồng cho tôi. |
还回去不回去呢?已经走这么远了…… Hái huíqù bù huíqù ne? Yǐjīng zǒu zhème yuǎnle… | Còn quay lại nữa không? Đã đi xa như thế này rồi.. |
就在我这么想的时候,脸上马上觉得发热。 Jiù zài wǒ zhème xiǎng de shíhòu, liǎn shàng mǎshàng juédé fārè. | Trong lúc tôi đang nghĩ vậy, mặt bỗng dưng đỏ ửng lên. |
我怎么会有这种不好的想法,我的心也变坏了吗? Wǒ zěnme huì yǒu zhè zhǒng bù hǎo de xiǎngfǎ, wǒ de xīn yě biàn huàile ma? | Sao tôi lại có suy nghĩ không tốt như thế này, lòng dạ của tôi cũng trở lên xấu xa rồi hay sao? |
想到这儿,就立刻骑上车回去找那个卖菜的小伙子。 Xiǎngdào zhè’er, jiù lìkè qí shàng chē huíqù zhǎo nàgè mài cài de xiǎohuǒzi. | Nghĩ tới đây, liền lập tức đạp xe quay lại tìm cậu thanh niên bán rau. |
天已经黑了。 Tiān yǐjīng hēile. | Trời đã tối đen rồi. |
我远远看见那个小伙子正准备走,就跑过去把他叫住:“喂,等一下。” Wǒ yuǎn yuǎn kànjiàn nàgè xiǎohuǒzi zhèng zhǔnbèi zǒu, jiù pǎo guòqù bǎ tā jiào zhù:“Wèi, děng yīxià.” | Tôi từ xa đã nhìn thấy cậu thanh niên đang chuẩn bị về, liền chạy qua bên đó, gọi cậu ta lại: “Này, chờ một lát.” |
“怎么了?”小伙子问我。 “Zěnmeliǎo?” Xiǎohuǒzi wèn wǒ. | “Sao thế anh?” Cậu thanh niên hỏi tôi. |
“你把钱找错了。” “Nǐ bǎ qián zhǎo cuòle.” | “Cậu trả nhầm tiền rồi.” |
“少找了吗?” “Shǎo zhǎole ma?” | “Trả thiếu à anh?” |
“不,你多找了。” “Bù, nǐ duō zhǎole.” | “Không, cậu trả thừa rồi.” |
“不会吧?” “Bù huì ba?” | “Không phải chứ?” |
“怎么不会呢,你把我给你的十块钱看成一百块的了。” “Zěnme bù huì ne, nǐ bǎ wǒ gěi nǐ de shí kuài qián kàn chéng yībǎi kuài dele.” | “Sao lại không có chuyện đó, cậu nhìn đồng 10k của tôi thành đồng 100k rồi.” |
我说,“给,这是你多找的九十块钱。” Wǒ shuō,“gěi, zhè shì nǐ duō zhǎo de jiǔshí kuài qián.” | Tôi nói, “Đây, đây là 90k cậu trả thừa cho tôi.” |
我把多找的钱还给他。 Wǒ bǎ duō zhǎo de qián huán gěi tā. | Tôi trả lại tiền thừa cho cậu ấy. |
他有点儿不太相信地把钱接过去,很快,就感激地对我说:“谢谢了!大哥,谢谢你了!你真是好人。” Tā yǒudiǎn er bù tài xiāngxìn de bǎ qián jiē guòqù, hěn kuài, jiù gǎnjī de duì wǒ shuō:“Xièxièle! Dàgē, xièxiè nǐle! Nǐ zhēnshi hǎorén.” | Cậu ta nhận lại tiền một cách có chút không tin lắm, rất nhanh chóng, liền nói với tôi một cách cảm kích : “Cảm ơn anh, đại ca, cảm ơn anh, anh đúng là người tốt.” |
我没有说话,骑上车就走了。 Wǒ méiyǒu shuōhuà, qí shàng chē jiù zǒule. | Tôi không nói gì, đạp xe đi luôn. |
这时,我心里才觉得轻松了。 Zhè shí, wǒ xīnlǐ cái juédé qīngsōngle. | Lúc đó, trong lòng tôi mới cảm thấy nhẹ nhõm. |