山这么高,你爬得上去吗 Dì shíliù kè: Shān zhème gāo, nǐ pá dé shàngqù ma | Núi cao như thế này, bạn có leo lên được không? |
(-)山这么高,你爬得上去吗 (-) Shān zhème gāo, nǐ pá dé shàngqù ma | (-) Núi cao như thế này, bạn có leo lên được không? |
(王老师和林老师跟同学们一起去爬山……) (Wáng lǎoshī hé lín lǎoshī gēn tóngxuémen yīqǐ qù páshān……) | (Thầy Vương và cô Lâm đi leo núi cùng các bạn học sinh…) |
林老师:王老师,咱们怎么上山? 坐缆车上去还是爬上去? Lín lǎoshī: Wáng lǎoshī, zánmen zěnme shàngshān? Zuò lǎnchē shàngqù háishì pá shàngqù? | Cô Lâm: Thầy Vương ơi, chúng ta leo núi bằng cách nào? Lên bằng cáp treo hay là leo lên. |
王老师:别坐缆车了。 跟同学们一起爬上去吧。 Wáng lǎoshī: Bié zuò lǎnchēle. Gēn tóngxuémen yīqǐ pá shàngqù ba. | Thầy Vương: Đừng đi cáp treo nữa. Leo lên cùng các em đi. |
林老师:这座山很高啊,你爬得上去吗? Lín lǎoshī: Zhè zuò shān hěn gāo a, nǐ pá dé shàngqù ma? | Cô Lâm: Quả núi này cao quá, thầy có leo lên được không? |
王老师:没问题。爬得上去。 Wáng lǎoshī: Méi wèntí. Pá dé shàngqù. | Thầy Vương: Không vấn đề. Leo được. |
(老师和同学们一起爬山……) (Lǎoshī hé tóngxuémen yīqǐ páshān……) | (Thầy cô và các bạn học sinh cùng nhau leo núi…) |
林老师:美英,我看你累得都喘不上气来了,还爬得动吗? Lín lǎoshī: Měiyīng, wǒ kàn nǐ lèi dé dōu chuǎn bù shàng qì láile, hái pá dé dòng ma? | Cô Lâm: Mỹ Anh, Cô thấy em mệt đến nỗi thở không ra hơi nữa, còn leo được không? |
李美英:爬得动。 Lǐměiyīng: Pá dé dòng. | Lý Mỹ Anh: Leo được ạ. |
林老师:别着急,一步一步地往上爬,爬不动的时候就休息一 会儿。 走,咱们一起爬,要坚持到底,坚持就是胜利。 王老师,加油啊 Lín lǎoshī: Bié zháojí, yībù yībù de wǎng shàng pá, pá bù dòng de shíhòu jiù xiūxí yī huì er. Zǒu, zánmen yīqǐ pá, yào jiānchí dàodǐ, jiānchí jiùshì shènglì. Wáng lǎoshī, jiāyóu a | Cô Lâm: Đừng vội, từng bước từng bước leo lên, khi nào không leo được nữa thì nghỉ một chút。 Đi, chúng ta cùng nhau leo nào, phải kiên trì đến cùng, kiên trì là thắng lợi. Thầy Vương ơi, cố lên. |
王老师:刚爬一会儿就出了一身汗,我休息一会儿再接着爬,比不了你们年轻人啦。 Wáng lǎoshī: Gāng pá yīhuǐ’er jiù chūle yīshēn hàn, wǒ xiūxí yīhuǐ’er zài jiēzhe pá, bǐ bùliǎo nǐmen niánqīng rén la. | Thầy Vương: Vừa mới leo được một lúc thì toát hết cả mồ hôi, tôi nghỉ một lúc rồi leo tiếp, không đọ được giới trẻ như các cô đâu. |
李美英:啊,看,王老师也爬上来了。 Lǐměiyīng: A, kàn, wáng lǎoshī yě pá shàngláile. | Lý Mỹ Anh: A, nhìn kìa, thầy Vương cũng leo lên rồi. |
王老师:麦克,别从那儿上,太危险了。 要注意安全。 Wáng lǎoshī: Màikè, bié cóng nà’er shàng, tài wéixiǎnle. Yào zhùyì ānquán. | Thầy Vương: Mai Cồ, đừng từ chỗ đó leo lên, nguy hiểm lắm. Phải chú ý an toàn. |
麦克:知道了。 Màikè: Zhīdàole. | Mai Cồ: Biết rồi ạ. |
(二)我担心自己演不好 (Èr) wǒ dānxīn zìjǐ yǎn bù hǎo | (2) Tôi lo lắng mình diễn không tốt. |
(同学们都在积极准备节目,参加联欢会……) (Tóngxuémen dōu zài jījí zhǔnbèi jiémù, cānjiā liánhuān huì……) | (Các bạn học sinh đều đang tích cực chuẩn bị tiết mục, tham gia hội liên hoan…) |
林老师:爱德华,咱们班参加联欢会的节目准备得怎么样了? Lín lǎoshī: Àidéhuá, zánmen bān cānjiā liánhuān huì de jiémù zhǔnbèi dé zěnme yàngle? | Cô Lâm: Ái Đức Hòa, tiết mục của lớp chúng ta tham gia liên hoan chuẩn bị đến đâu rồi? |
爱德华:大家都在积极地准备呢。 Àidéhuá: Dàjiā dōu zài jījí dì zhǔnbèi ne. | Ái Đức Hòa: Mọi người đều đang chuẩn bị một cách rất hăng hái. |
林老师:你表演什么节目? Lín lǎoshī: Nǐ biǎoyǎn shénme jiémù? | Cô Lâm: Em biểu diễn tiết mục gì? |
爱德华:我和麦克说个相声。 可是总记不住台词,正背台词呢。 Àidéhuá: Wǒ hé màikè shuō gè xiàngsheng. Kěshì zǒng jì bù zhù táicí, zhèng bèi táicí ne. | Ái Đức Hòa: Em và Mai Cồ diễn một vở hài. Nhưng mà hay quên kịch bản, đang học thuộc lòng ạ. |
林老师:背会了吗? Lín lǎoshī: Bèi huìle ma? | Cô Lâm: Sắp thuộc chưa? |
爱德华:快了。 山本,你们的小话剧呢? Àidéhuá: Kuàile. Shānběn, nǐmen de xiǎo huàjù ne? | Ái Đức Hòa: Sắp rồi ạ. Sơn Bản, tiểu phẩm của các em chuẩn bị thế nào rồi? |
山本:我们也正在排练呢。 有的音我发不准,我请田芳一句一句地给我纠正。 Shānběn: Wǒmen yě zhèngzài páiliàn ne. Yǒu de yīn wǒ fǎ bù zhǔn, wǒ qǐng tián fāng yījù yījù de gěi wǒ jiūzhèng. | Sơn Bản: Chúng em cũng đang tập diễn ạ. Có một số âm em nói không được chuẩn, em nhờ Điền Phương chỉnh giọng cho em từng câu từng câu một. |
林老师:谁跟你一起表演? Lín lǎoshī: Shéi gēn nǐ yīqǐ biǎoyǎn? | Cô Lâm: Ai diễn cùng với em? |
山本:原来是玛丽,可是玛丽的腿受伤了,参加不了了。 我请罗兰跟我一起表演。 Shānběn: Yuánlái shì mǎlì, kěshì mǎlì de tuǐ shòushāngle, cānjiā bùliǎole. Wǒ qǐng luólán gēn wǒ yīqǐ biǎoyǎn. | Sơn Bản: Ban đầu là Mã Lệ, nhưng mà Mã Lệ bị đau chân, chắc là không tham gia được nữa ạ. Em mời La Lan diễn chung với em. |
罗兰:我担心自己演不好。 Luólán: Wǒ dānxīn zìjǐ yǎn bù hǎo. | La Lan: Em lo mình diễn không được tốt. |
林老师:要有自信,相信自己能演好。 Lín lǎoshī: Yào yǒu zìxìn, xiāngxìn zìjǐ néng yǎn hǎo. | Cô Lâm: Phải tự tin vào, phải tin rằng mình sẽ diễn thật tốt. |
山本:只要我们好好儿练,就一定能演好。 “世上无难事,只怕有心人”嘛! Shānběn: Zhǐyào wǒmen hǎohǎo er liàn, jiù yīdìng néng yǎn hǎo. “Shìshàng wú nánshì, zhǐ pà yǒuxīnrén” ma! | Sơn Bản: Chỉ cần chúng ta tập thật tốt, thì nhất định sẽ biểu diễn tốt. “ Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền” mà! |
罗兰:我一定努力,争取演出成功。 Luólán: Wǒ yīdìng nǔlì, zhēngqǔ yǎnchū chénggōng. | La Lan: Em nhất định sẽ cố gắng chăm chỉ, cố gắng biểu diễn thành công. |
山本:老师,您也给我们表演个节目吧。 Shānběn: Lǎoshī, nín yě gěi wǒmen biǎoyǎn gè jiémù ba. | Sơn Bản: Cô ơi, cô cũng biểu diễn một tiết mục cho chúng em đi. |
林老师:我准备了一首歌,不过,很长时间没唱了,恐怕唱不好。 Lín lǎoshī: Wǒ zhǔnbèile yī shǒu gē, bùguò, hěn cháng shíjiān méi chàngle, kǒngpà chàng bù hǎo. | Cô Lâm: Cô đã chuẩn bị một bài hát, nhưng, rất lâu không hát rồi, sợ rằng là hát không hay lắm. |
山本:这个地方这么小,坐得下二百多人吗? Shānběn: Zhège dìfāng zhème xiǎo, zuò dé xià èrbǎi duō rén ma? | Sơn Bản: Chỗ này bé như thế này, có ngồi được hơn hai trăm người không? |
林老师:联欢会在楼下小礼堂举行,那儿能坐下三四百人呢。 Lín lǎoshī: Liánhuān huì zài lóu xià xiǎo lǐtáng jǔxíng, nà’er néng zuò xià sānsìbǎi rén ne. | Cô Lâm: Liên hoan tổ chức trong hội trường nhỏ ở dưới nhà, chỗ đấy có thể ngồi được ba bốn trăm người cơ. |
画蛇添足 Huàshétiānzú | Vẽ rắn thêm chân |
从前,有几个人得到了一壶酒。 Cóngqián, yǒu jǐ gèrén dédàole yī hú jiǔ. | Ngày xửa ngày xưa, có mấy người đào được một hũ rượu. |
他们谁都想喝这壶酒,可是这壶酒只够一个人喝,给谁喝呢,半天决定不了。 Tāmen shéi dōu xiǎng hē zhè hú jiǔ, kěshì zhè hú jiǔ zhǐ gòu yīgè rén hē, gěi shéi hē ne, bàntiān juédìng bùliǎo. | Họ ai cũng muốn uống hũ rượu này, nhưng mà hũ rượu này chỉ đủ cho một người uống, cho ai uống đây, mãi cũng không quyết định được. |
一个人说:“这样吧, 我们每个人都在地上画一条蛇。 谁先画完,这壶酒就给谁喝。” Yīgèrén shuō:“Zhèyàng ba, wǒmen měi gè rén dōu zài dìshàng huà yītiáo shé. Shéi xiān huà wán, zhè hú jiǔ jiù gěi shéi hē.” | Có một người nói rằng: “Thế này đi, mỗi người trong chúng ta vẽ một con rắn dưới đất. Ai vẽ xong trước, thì hũ rượu đó dành cho người đó.” |
大家都同意他的办法,于是就在地上画了起来。 Dàjiā dōu tóngyì tā de bànfǎ, yúshì jiù zài dìshàng huàle qǐlái. | Mọi người đều đồng ý biện pháp của người ấy, thế là liền bắt đầu vẽ ở dưới đất. |
有一个人很快把蛇画好了。 Yǒuyī gèrén hěn kuài bǎ shé huà hǎole. | có một người rất nhanh chóng vẽ xong con rắn. |
他看别人还都没有画完,就左手拿起酒壶,右手又画起来,还得意地说:“你们画得太慢了!你们看我,我还能给蛇添上几只脚呢。” Tā kàn biérén hái dōu méiyǒu huà wán, jiù zuǒshǒu ná qǐ jiǔ hú, yòushǒu yòu huà qǐlái, hái déyì dì shuō:“Nǐmen huà dé tài mànle! Nǐmen kàn wǒ, wǒ hái néng gěi shé tiānshàng jǐ zhǐ jiǎo ne.” | Anh ta ấy thấy mọi người vẫn chưa ai vẽ xong, liền tay trái cầm hũ rượu lên, tay phải lại vẽ tiếp, còn hả hê nói: “Các người vẽ chậm quá, các người nhìn tôi đây này, còn có thể thêm mấy cái chân cho con rắn nữa cơ.” |
当他正在给蛇画脚的时候,另一个人也把蛇画好了,就把酒壶拿了过去,说:“蛇是没有脚的,你给它画上了脚,就不是蛇了。 所以,第一个画完蛇的是我,不是你!” Dāng tā zhèngzài gěi shé huà jiǎo de shíhòu, lìng yīgè rén yě bǎ shé huà hǎole, jiù bǎjiǔ hú nále guòqù, shuō:“Shé shì méiyǒu jiǎo de, nǐ gěi tā huà shàngle jiǎo, jiù bùshì shéle. Suǒyǐ, dì yī gè huà wán shé de shì wǒ, bùshì nǐ!” | Lúc ông ấy đang vẽ chân rắn, một người khác cũng vẽ xong con rắn, liền dành hũ rượu lại, nói: “Rắn làm đếch gì có chân, anh vẽ chân cho nó, thì còn gì là rắn nữa. Vì thế, tôi là người đầu tiên vẽ xong con rắn này, không phải anh!” |
说完就把酒喝了。 Shuō wán jiù bǎjiǔ hēle. | Nói xong thì liền tu hũ rượu luôn. |