Hán 4_Bài 18_bài văn _ 吃什么都可以&你是哪儿冷去哪儿啊&吃药吃的

(-) 吃什么都可以
(-) Chī shénme dōu kěyǐ
(1) Ăn gì cũng được.
麦克:我有点儿饿了,想吃点儿什么,你呢?
Màikè: Wǒ yǒudiǎn er èle, xiǎng chī diǎn er shénme, nǐ ne?
Mai Cồ: Anh thấy hơi đói bụng rồi, muốn ăn chút gì đó, em thấy đói chưa?
玛丽:我又饿又渴。
咱们去饭馆吧。
Mǎlì: Wǒ yòu è yòu kě.
Zánmen qù fànguǎn ba.
Mã Lệ: Em vừa đói vừa khát.
Chúng mình đi nhà hàng đi.
(在饭馆) (Zài fànguǎn) (ở nhà hàng)
麦克:你吃点儿什么?
Màikè: Nǐ chī diǎn er shénme?
Mai Cồ: Em thích ăn gì?
玛丽:你点吧,什么都可以。
Mǎlì: Nǐ diǎn ba, shénme dōu kěyǐ.
Mã Lệ: Anh gọi đi, gì cũng được.
服务员:你们两位要点儿什么?
Fúwùyuán: Nǐmen liǎng wèi yàodiǎn er shénme?
Phục vụ: Anh chị muốn ăn gì?
麦克:小姐,你们这儿有什么好吃的菜?
什么好吃我们就吃什么。
Màikè: Xiǎojiě, nǐmen zhè’er yǒu shén me hǎo chī de cài?
Shénme hǎo chī wǒmen jiù chī shénme.
Mai Cồ: Người đẹp, chỗ em có món nào ngon không?
Món nào ngon thì chúng thôi ăn món đó.
服务员:我们这儿什么菜都好吃啊。
Fúwùyuán: Wǒmen zhè’er shénme cài dōu hǎo chī a.
Phục vụ: Chỗ em món nào cũng ngon.
麦克:是吗?
把你们这儿最好吃的菜给我们来两个。
Màikè: Shì ma?
Bǎ nǐmen zhè’er zuì hǎo chī de cài gěi wǒmen lái liǎng gè.
Mai Cồ: Thế à?
Cho tôi hai món ngon nhất ở chỗ em.
服务员:这儿的辣子鸡丁和糖醋鱼都不错。
Fúwùyuán: Zhè’er de làzǐ jī dīng hé táng cù yú dōu bùcuò.
Phục vụ: Gà hạt lựu xào cay, cá sốt chua ngọt ở đây ngon lắm.
麦克:那就一样来一个吧。
我们喝点儿什么呢?
Màikè: Nà jiù yīyàng lái yīgè ba.
Wǒmen hē diǎn er shénme ne?
Mai Cồ: Thế thì mỗi món cho một đĩa đi.
Mình uống gỉ nhỉ?
玛丽:随便。
你说喝什么就喝什么吧。
Mǎlì: Suíbiàn.
Nǐ shuō hē shénme jiù hē shénme ba.
Mã Lệ:  Tùy anh.
Anh uống gì thì em uống cái đấy.
(二)你是哪儿冷去哪儿啊
(Èr) nǐ shì nǎ’er lěng qù nǎ’er a
(2)  Bạn chỗ nào lạnh thì đến chỗ đấy à?
田中:时间过得真快, 下周考完试就要放寒假了。
Tiánzhōng: Shíjiān guò dé zhēn kuài, xià zhōu kǎo wán shì jiù yào fàng hánjiàle.
Điền Trung: Thời gian trôi đi nhanh quá, tuần sau thi xong thì được nghỉ đông rồi.
麦克:是啊,寒假你有什么打算吗?
Màikè: Shì a, hánjià nǐ yǒu shén me dǎsuàn ma?
Mai Cồ: Đúng vậy, nghỉ đông bạn có dự định gì không?
田中:学校要组织留学生去外地旅行,谁都可以报名,你报名吗?
Tiánzhōng: Xuéxiào yào zǔzhī liúxuéshēng qù wàidì lǚxíng, shéi dōu kěyǐ bàomíng, nǐ bàomíng ma?
Điền Trung: Nhà trường muốn tổ chức cho du học sinh đi du lịch đến những nơi khác, bất cứ ai cũng có thể đăng ký, bạn có đăng ký không?
麦克:我听谁说过这件事。
不过我想自己去旅行。
Màikè: Wǒ tīng shéi shuōguò zhè jiàn shì.
Bùguò wǒ xiǎng zìjǐ qù lǚxíng.
Mai Cồ: Tớ đã từng nghe ai nói chuyện này.
Nhưng mà tớ muốn tự đi du lịch.
田中:去哪儿?
Tiánzhōng: Qù nǎ’er?
Điền Trung: đi đâu?
麦克:哈尔滨。
Màikè: Hā’ěrbīn.
Mai Cồ: Cáp Nhĩ Tân.
田中:哈尔滨?
你是哪儿冷去哪儿啊。
现在那儿白天已经零下二十多度了。
Tiánzhōng: Hā’ěrbīn?
Nǐ shì nǎ’er lěng qù nǎ’er a.
Xiànzài nà’er báitiān yǐjīng língxià èrshí duō dùle.
Điền Trung: Cáp Nhĩ Tân á?
Bạn có phải chỗ nào lạnh thì đến chỗ đấy à?
Bây giờ ban ngày ở đấy đã âm hơn hai mươi độ rồi.
麦克:听说哈尔滨的冰灯冰雕很好看, 我想去看看。
Màikè: Tīng shuō hā’ěrbīn de bīngdēng bīngdiāo hěn hǎokàn, wǒ xiǎng qù kàn kàn.
Mai Cồ: Nghe nói băng đăng, băng điêu ở Cáp Nhĩ Tân rất đẹp, tôi muốn đến đó xem xem.
田中:你想怎么去?
Tiánzhōng: Nǐ xiǎng zěnme qù?
Điền Trung: Bạn định đi bằng gì?
麦克:除了骑自行车以外,怎么去都行。
Màikè: Chúle qí zìxíngchē yǐwài, zěnme qù dōu xíng.
Mai Cồ: Ngoài đi xe đạp ra, đi bằng gì cũng được
田中:你又开玩笑了。
Tiánzhōng: Nǐ yòu kāiwánxiàole.
Điền Trung: Bạn lại đùa rồi.
麦克:要是买不到火车票就坐飞机去。
你的计划呢?
Màikè: Yàoshi mǎi bù dào huǒchē piào jiùzuò fēijī qù.
Nǐ de jìhuà ne?
Mai Cồ: Nếu như không mua được vé tàu thì đi bằng máy bay.
Kế hoạch của bạn thì sao?
田中:我打算先去西安看看碑林和兵马俑,再到重庆,从重庆坐船游览长江三峡,然后去苏州、杭州,最后去桂林和云南。
Tiánzhōng: Wǒ dǎsuàn xiān qù xī’ān kàn kàn bēilín hé bīngmǎyǒng, zài dào chóngqìng, cóng chóngqìng zuò chuán yóulǎn chángjiāng sānxiá, ránhòu qù sūzhōu, hángzhōu, zuìhòu qù guìlín hé yúnnán.
Điền Trung: Tôi dự định trước tiên đến Tây An xem Bi Lâm và Tượng binh mã, rồi đến Trùng Khánh, từ Trùng Khánh đi tàu thủy du ngoạn Tam hiệp Trường Giang, sau đó đi Tô Châu, Hàng Châu, cuối cùng đến Quế Lâm và Vân Nam.
麦克:田芳说,苏州、杭州很美。
“上有天堂,下有苏杭”嘛。
你去过桂林吗?
听说“桂林山水甲天下”,风景像画儿一样,美极了。
Màikè: Tián fāng shuō, sūzhōu, hángzhōu hěn měi.
“Shàng yǒu tiāntáng, xià yǒu sū háng” ma.
Nǐ qùguò guìlín ma?
Tīng shuō “guìlín shānshuǐ jiǎ tiānxià”, fēngjǐng xiàng huà er yīyàng, měi jíle.
Mai Cồ: Điền Phương nói, Tô Châu, Hàng Châu rất đẹp.
“Trên trời đẹp nhất là thiên đường, dưới đất đẹp nhất là Tô Châu và Hàng Châu” mà.
Bạn đã Quế Lâm bao giờ chưa?
Nghe nói “Quế Lâm sơn thủy nhất thiên hạ”, phong cảnh đẹp như trong tranh vậy, đẹp cực.
麦克:没有。
我对云南少数民族的风俗很感兴趣。
要是有机会一定去看看。
你的旅行路线很好,不过要花多少钱啊。
Màikè: Méiyǒu.
Wǒ duì yúnnán shǎoshù mínzú de fēngsú hěn gǎn xìngqù.
Yàoshi yǒu jīhuì yīdìng qù kàn kàn. Nǐ de lǚxíng lùxiàn hěn hǎo, bùguò yào huā duōshǎo qián a.
Mai Cồ: Chưa đi bao giờ.
Tôi rất có hứng thú tới phong tục tập quán dân tộc thiểu số của tỉnh Vân Nam.
Nếu như có cơ hội nhất định đến đó thăm quan.
Chương trình tua của bạn rất tốt, nhưng mà phải tốn bao nhiêu tiền nhỉ?
田中:是公司要求我利用假期一边旅行一边考察的。
Tiánzhōng: Shì gōngsī yāoqiú wǒ lìyòng jià qí yībiān lǚxíng yībiān kǎochá de.
Điền Trung: Là công ty yêu cầu tôi tận dụng kỳ nghỉ vừa đi du lịch vừa khảo sát.
麦克:原来你是公费旅行啊。
Màikè: Yuánlái nǐ shì gōngfèi lǚxíng a.
Mai Cồ: Thì ra bạn là du lịch bằng tiền chùa à.
吃药吃的
Chī yào chī de
Uống thuốc mới ra nông nỗi này.
因为吃得好也吃得多,我越来越胖。
Yīnwèi chī de hǎo yě chī de duō, wǒ yuè lái yuè pàng.
Bởi vì ăn ngon cũng ăn nhiều, tôi ngày càng béo.
天冷了,为了减肥,我决定去游泳。
Tiān lěngle, wèile jiǎnféi, wǒ juédìng qù yóuyǒng.
Trời lạnh rồi, vì để giảm béo, tôi quyết định đi bơi.
那天,我去奥林匹克体育中心游泳馆游了一会儿泳,第二天头就疼起来了。
Nèitiān, wǒ qù àolínpǐkè tǐyù zhōngxīn yóuyǒng guǎn yóule yīhuǐ’er yǒng, dì èr tiān tóu jiù téng qǐláile.
Hôm đấy, tôi đến bể bơi trung tâm thể dục Olympic bơi một chút, hôm sau thấy bắt đầu đau đầu.
我到医院去看病。
Wǒ dào yīyuàn qù kànbìng.
Tôi đến bệnh viện khám bệnh.
大夫说我感冒了,开了一些药让我吃。
Dàfū shuō wǒ gǎnmàole, kāile yīxiē yào ràng wǒ chī.
Bác sĩ nói tôi bị cảm rồi, kê một ít thuốc cho tôi uống.
吃了感冒药就想睡觉。
Chīle gǎnmào yào jiù xiǎng shuìjiào.
Uống thuốc cảm mạo xong thì cảm thấy buồn ngủ.
睡了两天以后,头不疼了,但是嗓子却疼起来了。
Shuìle liǎng tiān yǐhòu, tóu bù téngle, dànshì sǎngzi què téng qǐláile.
Sau khi ốm hai ngày, đầu hết đau luôn, nhưng mà lại bắt đầu đau họng.
大夫说,天气太干燥,又让我吃药。
Dàfū shuō, tiānqì tài gānzào, yòu ràng wǒ chī yào.
Bác sĩ nói, trời hanh quá, lại bảo tôi phải uống thuốc.
过了三天,嗓子不疼了,又咳嗽起来了,而且越咳越厉害,咳得晚上睡不着觉。
Guòle sān tiān, sǎngzi bù téngle, yòu késòu qǐláile, érqiě yuè ké yuè lìhài, ké dé wǎnshàng shuì bùzháo jué.
Ba ngày sau, hết đau họng, lại bắt đầu ho, hơn nữa càng ho càng dữ dội, ho đến nỗi tối không ngủ được.
大夫看了以后给我开了一些咳嗽药。
Dàfū kànle yǐhòu gěi wǒ kāile yīxiē késòu yào.
Bác sĩ khám xong kê cho tôi một ít thuốc ho.
没想到,当天晚上我就发起烧来了。
Méi xiǎngdào, dàngtiān wǎnshàng wǒ jiù fāqǐ shāo láile.
Không ngờ, ngay tối hôm đấy tôi bắt đầu sốt.
大夫只好又给我开退烧药。
Dàfū zhǐhǎo yòu gěi wǒ kāi tuìshāo yào.
Bác sĩ lại đành phải kê thuốc hạ sốt cho tôi.
他说这药很好,但是要多喝水。
Tā shuō zhè yào hěn hǎo, dànshì yào duō hē shuǐ.
Bác sĩ nói thuốc này rất tốt, nhưng phải uống nhiều nước vào.
药真的很好,很快就不发烧了。
Yào zhēn de hěn hǎo, hěn kuài jiù bù fāshāole.
Thuốc thật sự rất tốt, rất nhanh chóng thì hết sốt.
但是好几天没有大便了。
Dànshì hǎo jǐ tiān méiyǒu dàbiànle.
Nhưng mấy ngày trời không có cảm giác đi vệ sinh.
大夫一检查说我大便干燥。
Dàfū yī jiǎnchá shuō wǒ dàbiàn gānzào.
Bác sĩ vừa mới khám thì nói là tôi phân khô.
这次,大夫说吃点儿中药吧。
Zhè cì, dàfū shuō chī diǎn er zhōngyào ba.
Lần này, bác sĩ nói uống một ít thuốc bắc đi.
中药也很好,吃了以后,第二天就有了要大便的感觉,连忙去厕所,没想到又拉起肚子来了。
Zhōngyào yě hěn hǎo, chīle yǐhòu, dì èr tiān jiù yǒule yào dàbiàn de gǎnjué, liánmáng qù cèsuǒ, méi xiǎngdào yòu lā qǐ dùzi láile.
Thuốc Bắc cũng rất tốt, sau khi uống xong, hôm sau thì có cảm giác muốn đi vệ sinh, vội vàng đi nhà xí, không ngờ lại đi ngoài.
去找大夫,他说我把肚子吃坏了,再开点儿治肚子的药吃吃吧。
Qù zhǎo dàfū, tā shuō wǒ bǎ dùzi chī huàile, zài kāi diǎn er zhì dùzi di yào chī chī ba.
Đi tìm bác sĩ, bác sĩ nói tôi bị hỏng nhu động ruột rồi, kê thêm một ít thuốc đau bụng để uống nhé.
昨天下午,一位当医生的朋友来看我。
Zuótiān xiàwǔ, yī wèi dāng yīshēng de péngyǒu lái kàn wǒ.
Chiều hôm qua, một người bạn làm bác sĩ đến thăm tôi.
他说:“你的脸色怎么这么难看,我给你开点儿药吃吃吧。”
Tā shuō:“Nǐ de liǎnsè zěnme zhème nánkàn, wǒ gěi nǐ kāi diǎn er yào chī chī ba.”
Anh ấy nói: “ Sao sắc mặt của bạn khó coi thế, Tôi kê một ít thuốc cho bạn uống nhé.”
我说,不用了。
Wǒ shuō, bùyòngle.
Tôi nói, thôi khỏi cần.
我这难看的脸色都是吃药吃的。
Wǒ zhè nánkàn de liǎnsè dōu shì chī yào chī de.
Sắc mặt khó coi này của tôi đều là do uống thuốc mới ra nông nỗi này.
他好像听不懂我的话,我就把这些天看病的经过跟他说了说,他听了以后大笑起来,对我说,是,是,你不能再吃药了。
Tā hǎoxiàng tīng bù dǒng wǒ dehuà, wǒ jiù bǎ zhèxiē tiān kànbìng de jīngguò gēn tā shuōle shuō, tā tīngle yǐhòu dà xiào qǐlái, duì wǒ shuō, shì, shì, nǐ bùnéng zài chī yàole.
Anh ấy hình như nghe không hiểu tôi nói gì, tôi mới kể hết đầu đuôi câu chuyện mấy hôm vừa rồi khám bệnh cho anh ấy nghe, anh ấy nghe xong cười phá lên, nói với tôi, đúng vậy, đúng vậy, anh không thể tiếp tục uống thuốc nữa.
不过,应该去运动运动。
Bùguò, yīnggāi qù yùndòng yùndòng.
Có điều, nên đi thể thao một chút.
冬天太冷,到外边运动容易感冒,到奥体中心去游游泳吧。
Dōngtiān tài lěng, dào wàibian yùndòng róngyì gǎnmào, dào ào tǐ zhōngxīn qù yóu yóuyǒng ba.
Mùa đông bên ngoài lạnh lắm, đi ra ngoài thể thao dễ bị cảm lắm, đến trung tâm Olympic bơi một chút đi.
我一听他的话,头又立刻疼了起来。
Wǒ yī tīng tā dehuà, tóu yòu lìkè téngle qǐlái.
Tôi vừa nghe anh ấy nói xong, đầu lại lập tức thấy đau trở lại.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *