第五课:回头再说 Dì wǔ kè: Huítóu zàishuō | Có điều kiện/ thời gian/ cơ hội nói sau |
我刚到北京时, Wǒ gāng dào běijīng shí, | Lúc tôi vừa đến Bắc Kinh. |
听过一个相声, Tīngguò yīgè xiàngsheng, | Đã từng nghe một vở hài. |
说北京人的口头语是“吃了吗”。 Shuō běijīng rén de kǒutóuyǔ shì “chīle ma”. | Nói là câu cửa miệng của người Bắc Kinh là “ăn cơm chưa”. |
后来我发现, Hòulái wǒ fāxiàn, | Sau đó tôi phát hiện. |
其实, Qíshí, | thực ra |
北京人最爱说的一句话是“回头再说”。 Běijīng rén zuì ài shuō de yījù huà shì “huítóu zàishuō”. | một câu nói người Bắc Kinh thích nói nhất là “sau này hẵng hay” |
我在香港坐上中国民航的飞机, Wǒ zài xiānggǎng zuò shàng zhōngguó mínháng de fēijī, | ở Hồng Kông tôi đi một chiếc máy bay của hãng hàng không dân dụng Trung Quốc. |
邻座的一个人用地道的英语问我: Lín zuò de yīgè rén yòng dìdào de yīngyǔ wèn wǒ: | một người ngồi kế bên hỏi tôi bằng giọng tiếng Anh chuẩn. |
“是去北京工作吗?” “Shì qù běijīng gōngzuò ma?” | Anh đến Bắc Kinh làm việc à? |
“不,去留学!”我回答。 “Bù, qù liúxué!” Wǒ huídá. | Không, đi du học! Tôi trả lời. |
他是个中国人。 Tā shìgè zhōngguó rén. | Anh ấy là người Trung Quốc. |
我们就这样愉快地聊了一路。 Wǒmen jiù zhèyàng yúkuài dì liáole yīlù. | Thế là chúng tôi rất vui vẻ trò chuyện trên cả một chuyến bay. |
临下飞机, Lín xià fēijī, | Lúc chuẩn bị xuống máy bay. |
他还给了我一张名片, Tā hái gěile wǒ yī zhāng míngpiàn, | Anh ấy còn đưa một cờ card visit cho tôi. |
邀请我有空儿到他家去玩。 Yāoqǐng wǒ yǒu kòng er dào tā jiā qù wán. | mời tôi khi nào rảnh đến nhà anh ấy chơi. |
到北京后的第二个周末, Dào běijīng hòu de dì èr gè zhōumò, | cuối tuần thứ hai sau khi đến Bắc Kinh. |
我给飞机上认识的这位先生打电话。 Wǒ gěi fēijī shàng rènshì de zhè wèi xiānshēng dǎ diànhuà. | Tôi gọi điện thoại cho cái anh quen biết ở trên máy bay. |
他在电话里热情地说: Tā zài diànhuà li rèqíng de shuō: | Anh ấy rất nhiệt tình nói trong điện thoại rằng. |
“有时间来家里玩吧。” “Yǒu shíjiān lái jiālǐ wán ba.” | “nếu rảnh đến nhà chơi đi” |
我马上高兴起来,说: Wǒ mǎshàng gāo xīng qǐlái, shuō: | Tôi ngay lập tức vui hẳn lên, nói: |
“太好了,我什么时候去?” “Tài hǎole, wǒ shénme shíhòu qù?” | “tuyệt vời, khi nào thì tôi đi được?” |
他停了一会儿说: Tā tíngle yīhuǐ’er shuō: | Anh ấy dừng lại một lúc rồi nói: |
“这一段工作太忙,回头再说吧。” “Zhè yīduàn gōngzuò tài máng, huítóu zàishuō ba.” | “dạo này công việc bận lắm, sau này hẵng hay” |
可是,几乎每次打电话, Kěshì, jīhū měi cì dǎ diànhuà, | Nhưng mà, gần như mỗi lần gọi điện thoại |
他都说欢迎我去他家, Tā dōu shuō huānyíng wǒ qù tā jiā, | Anh ấy đều nói mong tôi đến nhà chơi. |
同时又带上一句“回头再说”。 Tóngshí yòu dài shàng yījù “huítóu zàishuō”. | đồng thời lại nói thêm một câu “回头再说” |
我开始想, Wǒ kāishǐ xiǎng, | Tôi bắt đầu nghĩ rằng. |
不是说有空儿就让我去吗, Bùshì shuō yǒu kòng er jiù ràng wǒ qù ma, | chẳng phải đã nói là khi nào rảnh thì bảo tôi đến nhà chơi hay sao? |
怎么会这样不实在? Zěnme huì zhèyàng bù shízài? | Sao lại không thật vậy? |
在三次“回头再说”之后, Zài sāncì “huítóu zàishuō” zhīhòu, | Sau ba lần “回头再说” |
我终于去了他家。 Wǒ zhōngyú qùle tā jiā. | cuối cùng tôi đã đến nhà anh ấy. |
他和太太都十分热情, Tā hé tàitài dōu shífēn rèqíng, | vợ chồng anh ấy đều rất nhiệt tình. |
买菜做饭, Mǎi cài zuò fàn, | Đi chợ mua đồ về nấu cơm. |
准备了满满一桌的酒菜让我吃了个够。 Zhǔnbèile mǎn mǎn yī zhuō de jiǔcài ràng wǒ chīle gè gòu. | chuẩn bị một bàn thức ăn đầy ú ụ cho tôi ăn no nê! |
临了, Línliǎo, | cuối cùng. |
他还送我好多书。 Tā hái sòng wǒ hǎoduō shū. | Anh ấy còn tặng tôi rất nhiều sách. |
我粗粗一看价钱, Wǒ cū cū yī kàn jiàqián, | Tôi nhìn sơ qua giá tiền. |
要五百多块钱呢, Yào wǔbǎi duō kuài qián ne, | phải tới hơn 500 tệ. |
就说:“你给我这么贵的书, Jiù shuō:“Nǐ gěi wǒ zhème guì de shū, | liền nói: “anh tặng sách quý như thế này cho tôi” |
我一定要付钱。” Wǒ yīdìng yào fù qián.” | Tôi nhất định phải trả tiền. |
他平淡地说: Tā píngdàn de shuō: | Anh ấy rất bình tĩnh nói rằng: |
“这些书都是你用得着的, “Zhèxiē shū dōu shì nǐ yòng dézháo de, | Những quyển sách này toàn là những sách anh dùng tới. |
至于钱, Zhìyú qián, | Còn về tiền |
回头再说吧。” Huítóu zàishuō ba.” | Sau này hẵng hay. |
之后我多次提起给他书钱的事, Zhīhòu wǒ duō cì tíqǐ gěi tā shū qián de shì, | Sau đó tôi nhiều lần nhắc đến việc tiền nong với anh ấy. |
他都说:“回头再说吧。” Tā dōu shuō:“Huítóu zàishuō ba.” | Anh ấy đều nói là “回头再说” |
在北京的日子里, Zài běijīng de rìzi lǐ, | Trong những ngày tháng ở Bắc Kinh. |
我经常听到“回头再说”这句话。 Wǒ jīngcháng tīng dào “huítóu zàishuō” zhè jù huà. | Tôi thường xuyên nghe thấy câu nói “回头再说” |
它让我感到的不只是客气的推辞, Tā ràng wǒ gǎndào de bù zhǐshì kèqì de tuīcí, | Câu nói này khiến tôi cảm thấy không chỉ là lời từ chối khéo léo. |
更多的是温暖的等待。 Gèng duō de shì wēnnuǎn de děngdài. | phần lớn đó là một sự chờ đợi mong ngóng. |
那天, Nèitiān, | có một hôm. |
我在建国门上了地铁。 Wǒ zài jiànguó mén shàngle dìtiě. | Tôi đi tàu điện ngầm ở kiến quốc môn. |
这是我来中国后第一次坐地铁, Zhè shì wǒ lái zhōngguó hòu dì yī cì zuò dìtiě, | Đây là lần đầu tôi đi tàu điện ngầm sau khi đến Trung Quốc. |
以前从来没有坐过中国的地铁。 Yǐqián cónglái méiyǒu zuòguò zhōngguó dì dìtiě. | Trước đây chưa đi tàu điện ngầm Trung Quốc bao giờ. |
车上人很多, Chē shàng rén hěnduō, | có rất nhiều người ở trên tàu. |
下了地铁, Xiàle dìtiě, | Sau khi xuống tàu điện ngầm. |
上到地面时, Shàng dào dìmiàn shí, | Lúc lên khỏi mặt đất. |
我才发现那不是我要去的地方, Wǒ cái fāxiàn nà bùshì wǒ yào qù dì dìfāng, | Tôi mới phát hiện đây không phải là chỗ tôi cần đến. |
因为没有找到熟悉的375路汽车站。 Yīnwèi méiyǒu zhǎodào shúxī de 375 lù qìchē zhàn. | bởi vì không tìm thấy điểm xe buýt tuyến 375 mà tôi hay đi. |
正在我左顾右盼的时候, Zhèngzài wǒ zuǒgùyòupàn de shíhòu, | Trong lúc tôi đang nhìn ngược nhìn xuôi. |
身后有两个小伙子主动跟我打招呼, Shēnhòu yǒu liǎng gè xiǎohuǒzi zhǔdòng gēn wǒ dǎzhāohū, | có hai cậu thanh niên đứng sau lưng tôi chủ động bắt chuyện với tôi. |
我没有理他们。 Wǒ méiyǒu lǐ tāmen. | Tôi mặc kệ họ |
过了一会儿, Guòle yīhuǐ’er, | một lúc sau. |
他们看我还站在那里, Tāmen kàn wǒ hái zhàn zài nàlǐ, | họ thấy tôi vẫn đứng ở đấy. |
就问我要去哪儿。 Jiù wèn wǒ yào qù nǎ’er. | liền hỏi tôi muốn đi đâu. |
我向他们打听去375路车站怎么走。 Wǒ xiàng tāmen dǎtīng qù 375 lù chēzhàn zěnme zǒu. | Tôi hỏi họ đường đến điểm xe buýt 375 |
他们说, Tāmen shuō, | họ nói. |
375路车站在西直门, 375 Lù chēzhàn zài xīzhímén, | điểm xe buýt 375 ở Tây Trực Môn |
而这儿是复兴门, Ér zhè’er shì fùxīng mén, | Còn chỗ này là Phục Hưng Môn. |
离西直门还远着呢。 Lí xīzhímén hái yuǎn zhene. | Cách Tây Trực Môn còn rất xa. |
当他们知道我要回学校时, Dāng tāmen zhīdào wǒ yào huí xuéxiào shí, | Lúc họ biết tôi muốn về trường |
就说: Jiù shuō: | liền nói rằng: |
“上车吧,我们正好要去颐和园方向, “Shàng chē ba, wǒmen zhènghǎo yào qù yíhéyuán fāngxiàng, | Lên xe đi, đúng lúc chúng tôi cũng muốn đi hướng Di Hòa Viên. |
可以带你一段。” Kěyǐ dài nǐ yīduàn.” | có thể chở bạn một đoạn. |
我迟疑了一下才上了他们的车。 Wǒ chíyíle yīxià cái shàngle tāmen de chē. | Tôi chần chừ một lúc rồi lên xe. |
一路上我没有说话, Yī lùshàng wǒ méiyǒu shuōhuà, | Trên đường đi tôi không nói câu nào. |
因为我不想多跟不认识的人打交道。 Yīnwèi wǒ bùxiǎng duō gēn bù rènshì de rén dǎjiāodào. | bởi vì tôi không muốn tiếp chuyện nhiều với người mình không quen biết. |
到了学校门口我下了车, Dàole xuéxiào ménkǒu wǒ xiàle chē, | Xe đến cổng trường thì tôi xuống xe. |
掏出钱来要给他们的时候, Tāo chū qián lái yào gěi tāmen de shíhòu, | Lúc tôi lấy tiền ra muốn trả cho họ. |
两个小伙子笑着说: Liǎng gè xiǎohuǒzi xiàozhe shuō: | Hai cậu thanh niên vừa cười vừa nói. |
“我们又不是出租车, “Wǒmen yòu bùshì chūzū chē, | Chúng tôi đâu phải là lái tắc xi. |
只是顺路送送你, Zhǐshì shùnlù sòng sòng nǐ, | chỉ là tiện đường đưa bạn một đoạn. |
怎么能要钱呢?” Zěnme néng yào qián ne?” | Làm sao có thể nhận tiền được? |
听了他们的话, Tīngle tāmen dehuà, | Nghe họ nói xong |
我心里一热, Wǒ xīnlǐ yī rè, | Tôi thấy xúc động trong lòng. |
忙向他们表示感谢, Máng xiàng tāmen biǎoshì gǎnxiè, | vội vàng nói lời cảm ơn họ. |
问他们叫什么名字, Wèn tāmen jiào shénme míngzì, | hỏi họ tên gì |
住在哪儿, Zhù zài nǎ’er, | nhà ở đâu? |
可是他们已经把车发动起来, Kěshì tāmen yǐjīng bǎ chē fādòng qǐlái, | Nhưng mà họ đã nổ máy |
对我挥挥手说: Duì wǒ huī huīshǒu shuō: | vẫn tay chào tôi nói: |
“没准儿以后我们还会见面呢, “Méizhǔn er yǐhòu wǒmen hái huì jiànmiàn ne, | có lẽ sau này chúng ta còn có dịp gặp lại sau, |
回头再说吧。” Huítóu zàishuō ba.” | Sau này hẵng hay. |
说着就把车开走了。 Shuōzhe jiù bǎ chē kāi zǒule. | vừa nói vừa lái xe đi luôn. |
我愣在那里不知道说什么好。 Wǒ lèng zài nàlǐ bù zhīdào shuō shénme hǎo. | Tôi ngây người ra đứng ở đó không biết nói gì hơn |
至今我也没有再见过这两个热情友好的小伙子。 Zhìjīn wǒ yě méiyǒu zàijiànguò zhè liǎng gè rèqíng yǒuhǎo de xiǎohuǒzi. | đến ngày nay tôi vẫn chưa được gặp lại hai cậu thanh niên nhiệt tình tốt bụng đó nữa. |
我还要在北京学习和生活很久, Wǒ hái yào zài běijīng xuéxí hé shēnghuó hěnjiǔ, | Tôi còn phải sống và học tại Bắc Kinh rất lâu. |
和中国人打交道的日子还长着呢, Hé zhōngguó rén dǎjiāodào de rì zǐ huán zhǎng zhene, | Thời gian tiếp xúc với người Trung Quốc còn dài lê thê. |
可能还会遇到更多有意思的事, Kěnéng hái huì yù dào gèng duō yǒuyìsi de shì, | có lẽ còn gặp được nhiều việc có ý nghĩa hơn. |
咱们也回头再说吧。 Zánmen yě huítóu zàishuō ba. | Chúng ta cũng sau này kể tiếp nhé. |