拔苗助长 Bámiáo zhùzhǎng | Giúp mạ mau lớn |
有个性急的人, Yǒu gèxìng jí de rén, | Có một người tính nóng vội |
种了几亩田。 Zhǒngle jǐ mǔ tián. | trồng được mấy mẫu ruộng |
总希望田里的苗快一点儿长, Zǒng xīwàng tián lǐ de miáo kuài yīdiǎn er zhǎng, | Luôn hi vọng những cây mạ trong ruộng lớn nhanh một chút |
可是苗长得不像他想的那么快。 Kěshì miáo zhǎng dé bù xiàng tā xiǎng dì nàme kuài. | Nhưng những cây mạ lại không mọc nhanh như ông ta tưởng tượng |
有一天, Yǒu yītiān, | Có một hôm |
他忽然想出了一个“好”办法, Tā hūrán xiǎng chūle yīgè “hǎo” bànfǎ, | Ông ta chợt nghĩ ra một cách hay. |
就急急忙忙跑到田里, Jiù jí ji máng mang pǎo dào tián lǐ, | liền vội vội vàng vàng chạy ra ngoài ruộng. |
把每棵苗都往上拔了拔。 Bǎ měi kē miáo dōu wǎng shàng bále bá. | Đem từng cây mạ nhổ lên trên một chút |
回过头来再看看苗, Huí guòtóu lái zài kàn kàn miáo, | rồi ngoảnh đầu lại nhìn những cây mạ đó |
比原来高了不少, Bǐ yuánlái gāo liǎo bù shǎo, | Cao hơn trước đó không ít. |
心里十分高兴。 Xīnlǐ shí fèn gāoxìng. | Trong lòng vô cùng phấn khởi. |
回到家, Huí dàojiā, | về đến nhà. |
就对家里人说: Jiù duì jiālǐ rén shuō: | liền nói với người nhà. |
“我辛辛苦苦干了一整天, “Wǒ xīn xīnkǔ kǔ gànle yī zhěng tiān, | Tôi vất vất vả vả làm việc cả một ngày trời. |
快累死了! Kuài lèi sǐle! | Ôi mệt chết đi được! |
不过一天的时间, Bùguò yītiān de shíjiān, | Nhưng mà thời gian chỉ trong một ngày. |
地里的苗都长高了很多。” Dì li de miáo dōu zhǎng gāole hěnduō.” | những cây mạ ở trong ruộng đều mọc cao hơn rất nhiều. |
他的儿子听了, Tā de érzi tīngle, | Con trai của ông ấy nghe xong. |
感到很奇怪, Gǎndào hěn qíguài, | cảm thấy rất kỳ lạ |
就跑到田里去看, Jiù pǎo dào tián lǐ qù kàn, | liền chạy ra ngoài đồng xem. |
结果, Jiéguǒ, | kết quả. |
田里的苗都死了 。 Tián lǐ de miáo dōu sǐle . | những cây mạ trong ruộng đều chết hết. |