Hán 6_Bài 14_bài văn 3 _ 修门铃

修门铃
Xiū ménlíng
Sửa chuông
张太太家的门铃坏了,
Zhāng tàitài jiā de ménlíng huàile,
Chuông cửa nhà bà Trương bị hỏng
给物业公司打电话,
Gěi wùyè gōngsī dǎ diànhuà,
gọi điện cho bên công ty dịch vụ
负责人说马上派工人去修,
Fùzé rén shuō mǎshàng pài gōngrén qù xiū,
Người phụ trách nói điều nhân viên đi sửa luôn.
并问了张太太家的住址。
Bìng wènle zhāng tàitài jiā de zhùzhǐ.
và hỏi địa chỉ nhà bà Trương
修理工按照住址,
Xiūlǐgōng ànzhào zhùzhǐ,
Thợ sửa chữa theo địa chỉ này
很快骑车去了,
Hěn kuài qí chē qùle,
Ngay lập tức đi xe đạp đến đó luôn
但是不一会儿就回来了。
Dànshì bù yīhuǐ’er jiù huíláile.
Nhưng một lúc sau lại quay về.
负责人看见修理工,
Fùzé rén kànjiàn xiūlǐgōng,
người phụ trách thấy thợ sửa
就说:“这么快就修好了?”
Jiù shuō:“Zhème kuài jiù xiūhǎole?”
liền nói rằng: “sửa nhanh thế”
修理工说:
Xiūlǐgōng shuō:
Người thợ nói rằng:
“不是,我去了他们家,
“Bùshì, wǒ qùle tāmen jiā,
Không phải, tôi đã đến nhà họ
可是在门口按了半天门铃,
Kěshì zài ménkǒu ànle bàntiān ménlíng,
Nhưng mà tôi cứ bấm chuông ở ngoài cửa mãi.
也没有人出来开门,
Yě méiyǒu rén chūlái kāimén,
Cũng chẳng có ai ra mở cửa.
所以我只好回来了。”
Suǒyǐ wǒ zhǐhǎo huíláile.”
vì thế tôi đành phải trở về.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *