Hán 6_Bài 14_bài văn 5 _ 解词

解词
Jiě cí
Giải từ.
吕教授对汉字很有研究,
Lǚ jiàoshòu duì hànzì hěn yǒu yánjiū,
Giáo sư Lã rất chuyên sâu về Hán tự.
一天上课他兴致勃勃地给学生讲:
Yītiān shàngkè tā xìngzhì bóbó de gěi xuéshēng jiǎng:
Một hôm lên lớp ông ta rất hào hứng giảng bài cho học sinh.
“汉字有很多象形字,
“Hànzì yǒu hěnduō xiàngxíng zì,
Trong Hán tự có rất nhiều chữ tượng hình.
比如我这个‘吕’字,
Bǐrú wǒ zhège ‘lǚ’ zì,
Ví dụ cái chữ Lã của tôi.
在古代是接吻的意思,
Zài gǔdài shì jiēwěn de yìsi,
Vào thời cổ đại ý của nó là hôn nhau.
你们看,口对口,多形象!”
Nǐmen kàn, kǒu duìkǒu, duō xíngxiàng!”
Các em xem, miệng đối miệng, quá hình tượng.
一个学生站起来问:
Yīgè xuéshēng zhàn qǐlái wèn:
Có một học sinh đứng lên hỏi thầy giáo.
“老师,要是‘吕’字是接吻的意思,
“Lǎoshī, yàoshi ‘lǚ’ zì shì jiēwěn de yìsi,
Em thưa thầy, nếu ‘吕’ là có ý nghĩa là hôn nhau.
那么‘品’字又怎么解释呢?
Nàme ‘pǐn’ zì yòu zěnme jiěshì ne?
vậy thì chữ ‘品’ giải thích thế nào hả thầy.
是三个人一起接吻吗?”
Shì sān gèrén yīqǐ jiēwěn ma?”
Có phải là ba người hôn nhau không?
教授正想发火,
Jiàoshòu zhèng xiǎng fāhuǒ,
Giáo sư đang định nổi giận.
又有一个学生站起来说:
Yòu yǒu yīgè xuéshēng zhàn qǐlái shuō:
Lại có một bạn đứng lên nói là:
“我看‘品’字还好解释,
“Wǒ kàn ‘pǐn’ zì hái hǎo jiěshì,
Em thấy cái chữ ‘品’ còn dễ giải thích.
‘器’字呢?
‘Qì’ zì ne?
chữ ‘器’ thì sao?
四个人和一只狗在干什么呢?”
Sì gèrén hé yī zhi gǒu zài gànshénme ne?”
Vậy thì bốn người và một con chó đang làm gì vậy?
全班同学顿时哈哈大笑起来。
Quán bān tóngxué dùnshí hāhā dà xiào qǐlái.
Toàn bộ học sinh trong lớp ngay lập tức cười ha ha lên.
吕教授把书一摔,
Lǚ jiàoshòu bǎ shū yī shuāi,
Giáo sữ Lã quăng sách một cái.
气呼呼地提起包走了。
Qìhūhū de tíqǐ bāo zǒule.
Giận đùng đùng sách cặp rồi đi chỗ khác.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *