“脑汁”怎么绞 “Nǎozhī” zěnme jiǎo | Óc làm sao mà vắt được |
外国留学生的汉语考卷中, Wàiguó liúxuéshēng de hànyǔ kǎojuàn zhōng, | Trong những bài thi tiếng Trung của du học sinh người nước ngoài |
有一道填空题: Yǒu yīdào tiánkòng tí: | có một bài thi điền vào chỗ trống |
“他为解决这个问题,可真是绞尽 …汁。” “Tā wèi jiějué zhège wèntí, kě zhēnshi jiǎo jǐn … Zhī.” | “anh ấy để giải quyết được vấn đề này quả thật là đã 绞尽 …汁。 |
考卷收上来以后, Kǎojuàn shōu shànglái yǐhòu, | Sau khi thu bài thi về. |
老师发现, Lǎoshī fāxiàn, | thầy giáo phát hiện. |
学生们的答案各种各样, Xuéshēngmen de dá’àn gè zhǒng gè yàng, | Đáp án của học sinh có đủ các loại. |
但是没有一个是正确的。 Dànshì méiyǒu yīgè shì zhèngquè de. | Nhưng mà không có cái đáp án nào đúng cả |
有填“绞尽墨汁”的, Yǒu tián “jiǎo jǐn mòzhī” de, | Có người thì điền là vắt sách nước mực. |
也有写“绞尽乳汁”的, Yěyǒu xiě “jiǎo jǐn rǔzhī” de, | có bạn lại viết là vắt hết nước sữa |
有的说是“绞尽果汁”, Yǒu de shuō shì “jiǎo jǐn guǒzhī”, | Có bạn thì nói là vắt kiệt nước hoa quả. |
还有人填的是“绞尽橘汁”。 Hái yǒurén tián de shì “jiǎo jǐn jú zhī”. | Còn một số bạn điền là “vắt cạn nước quýt” |
老师在讲评时说: Lǎoshī zài jiǎngpíng shí shuō: | Lúc thầy giáo nhận xét nói: |
“同学们为了答这道题, “Tóngxuémen wèile dá zhè dào tí, | Các em cũng là vì trả lời đề này, |
可真是绞尽了脑汁, Kě zhēnshi jiǎo jǐnle nǎozhī, | thật sự đã vắt óc suy nghĩ rồi. |
但是,没有一个人能写出‘绞尽脑汁’的。” Dànshì, méiyǒu yīgè rén néng xiě chū ‘jiǎo jǐn nǎozhī’ de.” | Nhưng mà, không có một bạn nào viết ra được cái từ ‘绞尽脑汁’ |
学生们不满老师的讲评, Xuéshēngmen bùmǎn lǎoshī de jiǎngpíng, | Các bạn học không hài lòng về lời nhận xét của thầy giáo. |
问:“老师,脑汁怎么能绞呢?” Wèn:“Lǎoshī, nǎozhī zěnme néng jiǎo ne?” | Hỏi: Thầy ơi, óc làm sao có thể vắt được ạ? |