再试一次 Zài shì yīcì | Thử lại một lần nữa. |
大学毕业后,我一心一意想考研究生,可是却没有考上。 Dàxué bìyè hòu, wǒ yīxīnyīyì xiǎng kǎo yánjiūshēng, kěshì què méiyǒu kǎo shàng. | Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi chỉ muốn học cao học, nhưng mà lại thi trượt. |
在学习上一向自信的我,经历了这次沉重的打击,对自己再也不敢有太多的自信了。 Zài xuéxí shàng yīxiàng zìxìn de wǒ, jīnglìle zhè cì chénzhòng de dǎjí, duì zìjǐ zài yě bù gǎn yǒu tài duō de zìxìnle. | Tôi về mặt học tập trước giờ rất tự tin, trải qua cái sự đả kích nặng nề lần này, không dám còn tự tin quá nhiều về bản thân mình nữa. |
那一段时间,我心情很不好,经常把自己关在屋子里,任何人也不想见,什么话也不愿说。 Nà yīduàn shíjiān, wǒ xīnqíng hěn bù hǎo, jīngcháng bǎ zìjǐ guān zài wūzi lǐ, rènhé rén yě bùxiǎng jiàn, shénme huà yě bù yuàn shuō. | Khoảng thời gian ấy, tâm trạng tôi rất không tốt, thường nhốt mình ở trong nhà, bất cứ ai cũng không muốn gặp, không muốn nói chuyện gì cả. |
一天,我去学校领毕业证书时,看见校门旁边贴着一张招聘广告。 Yītiān, wǒ qù xuéxiào lǐng bìyè zhèngshū shí, kànjiàn xiàomén pángbiān tiēzhe yī zhāng zhāopìn guǎnggào. | Một hôm, tôi đến trường nhận bằng tốt nghiệp, thấy cạnh cổng trường có một tờ quảng cáo tuyển dụng. |
走近一看,是市内一所中学要招一名英语教师。 Zǒu jìn yī kàn, shì shì nèi yī suǒ zhōngxué yào zhāo yī míng yīngyǔ jiàoshī. | Đến gần nhìn một cái, là một trường trung học ở trong nội thành cần tuyển một giáo viên tiếng anh. |
条件是大学毕业以上的学历,英语成绩好,口语好。 Tiáojiàn shì dàxué bìyè yǐshàng de xuélì, yīngyǔ chéngjī hǎo, kǒuyǔ hǎo. | Điều kiện là bằng cấp đại học trở lên, thành tích tiếng Anh phải tốt, khẩu ngữ tốt. |
我突然想去试试。 Wǒ túrán xiǎng qù shì shì. | Tôi bỗng dưng muốn đi thử xem thế nào. |
大学四年,我的英语成绩一直很好。 Dàxué sì nián, wǒ de yīngyǔ chéngjī yīzhí hěn hǎo. | Bốn năm đại học, thành tích tiếng Anh của tôi luôn rất tốt. |
更何况,大学毕业了,该找一份工作了。 Gèng hékuàng, dàxué bìyèle, gāi zhǎo yī fèn gōngzuòle. | Càng huống hồ, đã tốt nghiệp đại học, đến lúc phải đi tìm một công việc rồi. |
于是我就去报了名。 Yúshì wǒ jiù qù bàole míng. | Thế là tôi đi đăng ký tuyển dụng ngay. |
那时离试讲的日子已经不远了。 Nà shí lí shì jiǎng de rìzi yǐjīng bù yuǎnle. | Lúc bấy giờ cách ngày giảng thử không còn xa nữa. |
回家后我便忙着写教案,跟着录音机练口语。 Huí jiā hòu wǒ biàn mángzhe xiě jiào’àn, gēnzhe lùyīnjī liàn kǒuyǔ. | Sau khi về nhà tôi liền bận về việc soạn giáo án, luyện khẩu ngữ theo máy catxet. |
到试讲的前一天,我对自己已经有了几分信心。 Dào shì jiǎng de qián yītiān, wǒ duì zìjǐ yǐjīng yǒule jǐ fēn xìnxīn. | Tới một hôm trước khi giảng thử, tôi đã có một chút lòng tin với bản thân. |
第二天,校长把我带到教室门口。 Dì èr tiān, xiàozhǎng bǎ wǒ dài dào jiàoshì ménkǒu. | Ngày hôm sau, thầy hiệu trưởng đưa tôi đến cửa lớp. |
他对我说:“对你,我们是比较满意的,这是最后一关了。 记住,要沉着。” Tā duì wǒ shuō:“Duì nǐ, wǒmen shì bǐjiào mǎnyì de, zhè shì zuìhòu yī guānle. Jì zhù, yào chénzhuo.” | Hiệu trưởng nói với tôi: “ Đối với em, phía nhà trường rất hài lòng, đây đã là cửa ải cuối cùng rồi. Hãy nhớ lấy, phải bình tĩnh”. |
我望了一眼教室,里面坐满了比我只小几岁的学生,见来了新老师,都停下正在做的事,一下子把目光集中到我身上。 Wǒ wàngle yīyǎn jiàoshì, lǐmiàn zuò mǎnle bǐ wǒ zhǐ xiǎo jǐ suì de xuéshēng, jiàn láile xīn lǎoshī, dōu tíng xià zhèngzài zuò de shì, yīxià zi bǎ mùguāng jízhōng dào wǒ shēnshang. | Tôi ngước nhìn phòng học một cái, trong lớp ngồi kín học sinh chỉ kém tôi vài tuổi, thấy có cô giáo mới đến, đều dừng lại việc đang làm, ngay lập tức tập trung ánh mắt vào tôi. |
我的心直跳。 Wǒ de xīn zhí tiào. | Tim của tôi cứ đập thình thịch. |
我不是个大方的女孩儿,但为这次试讲,我确实已经做了充分的准备。 Wǒ bùshì gè dàfāng de nǚhái ér, dàn wèi zhè cì shì jiǎng, wǒ quèshí yǐjīng zuòle chōngfèn de zhǔnbèi. | Tôi không phải là một người con gái mạnh dạn, nhưng vì buổi giảng thử lần này, tôi thật sự đã có sự chuẩn bị rất tươm tất. |
我以为有了准备,就不会太紧张。 Wǒ yǐwéi yǒule zhǔnbèi, jiù bù huì tài jǐnzhāng. | Tôi cứ tưởng đã có sự chuẩn bị, thì sẽ không quá căng thẳng. |
走上讲台,我感到自己在出汗。 Zǒu shàng jiǎngtái, wǒ gǎndào zìjǐ zài chū hàn. | Bước lên bục giảng, tôi cảm thấy mình đang toát mồ hôi. |
坐在第一排的女班长一声“起立”,让我几乎一下子忘了开场白。 Zuò zài dì yī pái de nǚ bānzhǎng yīshēng “qǐlì”, ràng wǒ jīhū yīxià zi wàngle kāichǎngbái. | Bạn nữ lớp trưởng ngồi ở bàn đầu hô một tiếng “Nghiêm” khiến tôi gần như quên lời nói đầu luôn. |
人对自己演惯了的角色,如果有一天突然发生转变,总会或多或少有点儿不适应。 Rén duì zìjǐ yǎn guànle de juésè, rúguǒ yǒu yītiān túrán fāshēng zhuǎnbiàn, zǒng huì huò duō huò shǎo yǒudiǎn er bù shìyìng. | Con người ta một khi đã quen với vai diễn của mình, nếu có một ngày nào đó đột nhiên có sự thay đổi, kiểu gì cũng sẽ dù ít hay nhiều có chút không thích nghi. |
我慌忙叫他们坐下。 Wǒ huāngmáng jiào tāmen zuò xià. | Tôi bối rối bảo họ ngồi xuống. |
这时我听见几个男孩子的笑声。 Zhè shí wǒ tīngjiàn jǐ gè nán háizi de xiào shēng. | Lúc này tôi nghe thấy tiếng cười của mấy cậu con trai. |
一刹那间,昨天背得很熟的教案一下子全忘了。 Yīchànà jiān, zuótiān bèi dé hěn shú de jiào’àn yīxià zi quán wàngle. | Trong giây lát, giáo án thuộc làu làu hôm qua, chợt quên sạch sành sanh. |
好几十秒钟,我仍然找不到话说,试着讲了几句,连自己都不知道讲的是什么。 Hǎo jǐ shí miǎo zhōng, wǒ réngrán zhǎo bù dào huàshuō, shì zhuó jiǎngle jǐ jù, lián zìjǐ dōu bù zhīdào jiǎng de shì shénme. | Tận mấy chục giây, tôi vẫn không biết nói gì, thử nói vài câu, ngay cả bản thân mình cũng chẳng biết mình đang nói gì. |
我知道这下完了,心中已开始打退堂鼓:与其在讲台上出洋相,还不如趁早给自己找个台阶下去。 Wǒ zhīdào zhè xià wánliǎo, xīnzhōng yǐ kāishǐ dǎtuìtánggǔ: Yǔqí zài jiǎngtái shàng chūyángxiàng, hái bùrú chènzǎo jǐ zìjǐ zhǎo gè táijiē xiàqù. | Tôi biết giờ thì toi rồi, trong lòng đã muốn rút lui: nếu bị bẽ mặt ở trên bục giảng, thì thà rằng sớm tìm cho mình lối thoát còn hơn. |
“同学们,我很想教你们,可我太糟糕,我不能耽误了你们…”说完这句话,我抱歉地望了一眼坐在后排正为我担心的校长,想快快地逃出去。 “Tóngxuémen, wǒ hěn xiǎng jiào nǐmen, kě wǒ tài zāogāo, wǒ bùnéng dānwùle nǐmen…” shuō wán zhè jù huà, wǒ bàoqiàn de wàngle yīyǎn zuò zài hòu pái zhèng wèi wǒ dānxīn de xiàozhǎng, xiǎng kuài kuài dì táo chū qù. | “Các em ơi, cô rất muốn dạy các em, nhưng mà cô quá kém, cô không thể làm lỡ các em được” Nói xong câu nói này, Tôi với ánh mắt mang theo ý xin lỗi nhìn thầy hiệu trưởng ngồi ở cuối lớp đang lo cho tôi, muốn nhanh chóng chạy trốn ra ngoài. |
“老师,您等等!”坐在第一排的女班长把我叫住。 “Lǎoshī, nín děng děng!” Zuò zài dì yī pái de nǚ bānzhǎng bǎ wǒ jiào zhù. | “Cô ơi, cô chờ một tí! Bạn nữ lớp trưởng ngồi ở ghế đầu gọi tôi lại. |
“老师,再试一次,好吗?” “Lǎoshī, zài shì yīcì, hǎo ma?” | “Cô ơi, cô thử lại một lần nữa, được không?” |
“我……我不行。” “Wǒ……wǒ bùxíng.” | “Cô … cô không được đâu.” |
“试一试,老师。您能行的,再来一次,好吗?” “Shì yī shì, lǎoshī. Nín néng xíng de, zàilái yīcì, hǎo ma?” | “Thử đi, cô ơi. Cô chắc chắn là được, cô thử lại một lần nữa được không?” |
后面几个女孩子也说:“老师,您再来一次吧!” Hòumiàn jǐ gè nǚ háizi yě shuō:“Lǎoshī, nín zàilái yīcì ba!” | Mấy bạn nữ ngồi ở phía sau cũng nói rằng: “Cô ơi, cô thử lại một lần nữa đi!” |
这时,教室里很安静,后排那几个笑我的男孩子也坐好了。 Zhè shí, jiàoshì lǐ hěn ānjìng, hòu pái nà jǐ gè xiào wǒ de nán háizi yě zuò hǎole. | Lúc này, trong phòng học rất yên tĩnh, mấy cậu học sinh nam ngồi ở phía sau cười tôi cũng ngồi ngay ngắn lại rồi. |
校长也笑着向我点点头。 Xiàozhǎng yě xiàozhe xiàng wǒ diǎndiǎn tóu. | Thầy hiệu trưởng cũng vừa cười vừa gật đầu với tôi. |
四十多个纯洁可爱的学生,四十多颗天真的心,四十多双真诚的眼睛,在这个时候,好像一股暖流温暖着我,鼓励着我。 Sìshí duō gè chúnjié kě’ài de xuéshēng, sìshí duō kē tiānzhēn de xīn, sìshí duō shuāng zhēnchéng de yǎnjīng, zài zhège shíhòu, hǎoxiàng yī gǔ nuǎnliú wēnnuǎnzhe wǒ, gǔlìzhe wǒ. | Hơn bốn mươi học sinh dễ thương trong sáng, hơn bốn mươi trái tim ngây thơ, hơn bốn mươi cặp mắt chân thành, trong lúc này dường như có một thứ gì đó làm ấm lòng tôi, động viên tôi. |
突然间,我觉得有好多好多的话要对他们说,有好多好多的故事要讲给他们听。 Túrán jiān, wǒ juédé yǒu hǎoduō hǎoduō dehuà yào duì tāmen shuō, yǒu hǎoduō hǎoduō de gùshì yào jiǎng gěi tāmen tīng. | Bỗng nhiên, tôi cảm thấy có rất nhiều thứ muốn nói với học sinh, có rất nhiều câu chuyện muốn kể cho chúng nghe. |
我想我不能离开那个讲台,否则,我也许再也找不着这么理想的机会了。 Wǒ xiǎng wǒ bùnéng líkāi nàgè jiǎngtái, fǒuzé, wǒ yěxǔ zài yě zhǎo bùzháo zhème lǐxiǎng de jīhuìle. | Tôi nghĩ là tôi không thể rời xa bục giảng đó được, nếu không, tôi có lẽ sẽ không bao giờ có được cơ hội như mong muốn này nữa. |
我在讲桌前站定,接下来的课,我讲得非常好。 Wǒ zài jiǎng zhuō qián zhàn dìng, jiē xiàlái de kè, wǒ jiǎng dé fēicháng hǎo. | Tôi đứng ở chỗ bàn giáo viên, bài giảng tiếp theo, tôi giảng hay vô cùng. |
面对求知若渴而又真诚善良的学生,并没有什么可怕的呀! Miàn duì qiúzhī ruò kě ér yòu zhēnchéng shànliáng de xuéshēng, bìng méiyǒu shén me kěpà de ya! | Đối mặt với học sinh khát khao kiến thức mà lại còn hiền lành chân thành, đâu có gì mà sợ chứ! |
后来,那个女班长成了我最得意的学生和最好的朋友。 Hòulái, nàgè nǚ bānzhǎng chéngle wǒ zuì déyì de xuéshēng hé zuì hǎo de péngyǒu. | Sau đó, bạn nữ lớp trưởng đó đã trở thành học sinh đắc ý nhất của tôi và người bạn thân nhất của tôi. |
她对我说:“老师,当初我为竞选班长曾三次登台,第一次一句话都没敢说,第二次脸红心跳,第三次我得到了最热烈的掌声。 每次失败后我都要鼓励自己‘再来一次’。” Tā duì wǒ shuō:“Lǎoshī, dāngchū wǒ wèi jìngxuǎn bānzhǎng céng sāncì dēngtái, dì yī cì yījù huà dōu méi gǎn shuō, dì èr cì liǎnhóng xīntiào, dì sān cì wǒ dédàole zuì rèliè de zhǎngshēng. Měi cì shībài hòu wǒ dū yào gǔlì zìjǐ ‘zàilái yīcì’. | Cô bé nói với tôi: “Cô ạ, hồi xưa em cũng vì tranh cử lớp trưởng đã từng ba lần lên bục giảng, lần đầu không dám nói một câu nào, lần thứ hai mặt đỏ tía tai, lần thứ ba em đã được tiếng vỗ tay nhiệt liệt nhất. Sau mỗi lần thất bại em đều động viên mình “thử lại một lần nữa.” |
有些很简单很朴实的话却能让人一生受益。 Yǒuxiē hěn jiǎndān hěn pǔshí dehuà què néng ràng rén yīshēng shòuyì. | Có một số câu nói rất đơn giản rất chất phác lại có thể khiến cho người ta cả đời thụ ích. |
特别是刚刚走向社会时,我们更需要试一次,再试一次。 Tèbié shì gānggāng zǒuxiàng shèhuì shí, wǒmen gèng xūyào shì yīcì, zài shì yīcì. | Nhất là lúc vừa mới bước vào xã hội, chúng ta càng cần phải thử lại một lần nữa. |